Page 31 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 31
2.4. Phương pháp thống kê: Các biến không liên tục được biểu diễn bằng tỉ lệ phần
trăm, các biến liên tục được biểu diễn dưới dạng trung bình, độ lệch chuẩn (SD). Số liệu
được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm Giá trị
Tuổi (X±SD) 68,1 ± 15,7
Giới nam (n, %) 16 (61,5)
Tăng huyết áp (n, %) 19 (73,1)
Đái tháo đường (n, %) 5 (19,2)
Rung nhĩ (n, %) 10 (38,5)
Rối loạn lipid máu (n, %) 19 (73,1)
Bệnh mạch vành (n, %) 4 (15,4)
Suy tim (n, %) 2 (7,7)
Hút thuốc lá (n, %) 4 (15,4)
NIHSS vào viện (X±SD) 18,12 ± 5,69
Điều trị tiêu sợi huyết tĩnh mạch (n, %) 5 (19,2)
Nhận xét: Tuổi trung bình của 26 bệnh nhân được can thiệp lấy huyết khối là 68,1,
nam giới chiếm tỷ lệ 61,5%. Phần lớn bệnh nhân có tăng huyết áp và rối loạn lipid máu,
với tỷ lệ là 73,1%, kế đến là rung nhĩ chiếm tỷ lệ 38,5%. Điểm NIHSS trung bình thời điểm
vào viện là 18,12. Số bệnh nhân được điều trị bắc cầu tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch chiếm
tỷ lệ 19,2%.
Bảng 3.2: Các nguyên nhân gây nhồi máu não (theo phân loại TOAST)
Nguyên nhân Tỷ lệ
Huyết khối từ tim 10 (38,5)
Bệnh mạch máu lớn 12 (46,2)
Không xác định 4 (15,4)
31