Page 34 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 34
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm đa số 61,5%, khá tương
đồng với nghiên cứu SYNTHESIS là 59%. Tỷ lệ nam/nữ có sự khác biệt giữa các nghiên
cứu, theo nghiên cứu của Nguyễn Quang Anh và cộng sự có 14 bệnh nhân, gồm 9 bệnh
nhân nữ (chiếm 64%) và 5 bệnh nhân nam (chiếm 36%) [1]. Tuổi trung bình 68,1 ± 15,7,
cao hơn tỷ lệ này của Nguyễn Quang Anh và cộng sự, tuổi trung bình là 58,2 ± 7,9 [1].
Nguyên nhân gây nhồi máu não hay gặp nhất theo phân loại TOAST đó là bệnh mạch
máu lớn với tỷ lệ 46,2%, tiếp theo là huyết khối từ tim 38,5%
Các yếu tố nguy cơ nhồi máu não trong nghiên cứu này hay gặp nhất là tăng huyết áp
và rối loạn lipid máu chiếm tỷ lệ 73,1%, rung nhĩ chiếm tỷ lệ 38,5%
Vị trí tắc thường gặp nhất là động mạch não giữa đoạn M1 46,1%, động mạch cảnh
trong 23,1%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Sarzetto (2016), tỷ lệ tắc động
mạch não giữa chiếm 53,0%, động mạch cảnh trong chiếm 33,8%.
Điểm NIHSS trung bình khi vào viện của nghiên cứu này là khá cao với 18,12 điểm,
tương đương với các kết quả với nhóm can thiệp của nghiên cứu MR CLEAN [5]
Số bệnh nhân được tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch chiếm tỷ lệ 19,2%. tỷ lệ này tương
đối thấp do tiêu sợi huyết tĩnh mạch còn phụ thuộc vào chỉ định và chống chỉ định của từng
bệnh nhân.
4.2. Đánh giá kết quả điều trị
Khoảng thời gian từ khi khởi phát tới can thiệp trung bình là 221,38 phút. Về cơ bản
khoảng thời gian từ khi khởi phát tới can thiệp đã được rút ngắn đáng kể, có thể giải thích
một phần do tổ chức xử trí đột quỵ cấp tốt hơn. Thời gian từ khi bệnh nhân nhập viện đến
tiêu sợi huyết tĩnh mạch là khá nhanh, trung bình 46,60 phút, kết quả này có được là do
chúng tôi đã có một quy trình code stroke đầy đủ, có sự phối hợp nhịp nhàng, nhanh chóng
giữa khoa phòng liên quan.
Một điểm rất đáng chú ý đó là, tất cả 26 bệnh nhân được can thiệp đều thành công về
mặt kỹ thuật, với tỷ lệ tái thông hoàn toàn (TICI: 2b-3) là 100% (chỉ có 2 trường hợp
34