Page 32 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 32
Nhận xét:Nguyên nhân hay gặp nhất đó là bệnh mạch máu lớn với tỷ lệ 46,2%. Tiếp
theo là huyết khối từ tim với tỷ lệ 38,5%
Bảng 3.3: Vị trí động mạch bị tắc
Vị trí tắc Số bệnh nhân (n, %)
Động mạch cảnh trong 6 (23,1)
Động mạch não giữa đoạn M1 12 (46,1)
Động mạch thân nền 2 (7,7)
Động mạch cảnh trong + Não
3 (11,5)
giữa
Kết hợp tắc ngoài sọ (Tandem) 2 (7,7)
Nhận xét: Vị trí tắc thường gặp nhất là động mạch não giữa và động mạch cảnh trong,
chiếm tỷ lệ lần lượt là 46,1 và 23,1
3.2. Đánh giá kết quả điều trị
Bảng 3.4: Các khoảng thời gian điều trị
Khoảng thời gian Giá trị(phút)
Khởi phát – Nhập viện 101,15±86,12
Khởi phát – Tiêu sợi huyết tĩnh
143,00±31,74
mạch
Khởi phát – Can thiệp 221,38±101,16
Khởi phát – Tái thông 300,96±105,35
Nhập viện – Tiêu sợi huyết tĩnh
46,60±16,04
mạch
Nhập viện – Can thiệp 125,92±81,58
Nhận xét: Khoảng thời gian nhập viện-tiêu sợi huyết tĩnh mạch tương đối nhanh
(46,60 phút), khoảng thời gian từ khi nhập viện tới khi can thiệp còn khá cao 125,92 phút.
32