Page 28 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 28

20                                    Cẩm Phả - Đất và Người


             lên là cuội sạn kết, cát kết hạt thô màu xám, xám sáng, với
             cấu trúc phân lớp dày.
                 Tập 2: Độ dày tập khoảng 90 m. Cát kết đa khoáng màu
             xám, xám nâu, rắn chắc, phân lớp dày, chứa các thấu kính

             cuội - sạn kết, bột kết chứa sét - silic, chứa vật chất than,
             màu xám nâu, xám đen.
                 Tập 3: Tập dày khoảng 120 m. Bột kết, cát kết hạt mịn
             màu xám nâu, các thấu kính hay lớp kẹp sét than màu xám

             đen chứa di tích thực vật bảo tồn xấu.
                 Tập 4: Độ dày 40 - 50 m. Cát kết hạt thô đến mịn xen kẽ với
             bột kết màu xám sáng, chứa nhiều thấu kính cuội - sạn kết.

             Cuội thường có độ chọn lọc mài tròn kém. Bề dày của phân hệ
             tầng dưới than trong mặt cắt này khoảng 300 - 320 m.
                 Phân hệ tầng chứa than (T3n - r hg2)
                 Trong khối Cẩm Phả, phân hệ tầng nằm kẹp giữa các đá

             của phân hệ tầng dưới than, tạo thành một khối đẳng thước
             kéo dài từ Đá Bạc, qua Khe Sim - Khe Tam - Khe Chàm -
             nam Mông Dương - bắc thành phố Cẩm Phả  đến bắc Cửa

             Ông, chiều dài khoảng 17 km, chiều rộng 4 - 6 km, diện tích
                               2
             khoảng 100 km , phân hệ tầng ở đây được chia thành 4 tập
             theo trật tự từ dưới lên như sau:
                 Tập 1: Dày 300 - 500 m. Nằm chuyển tiếp lên phân hệ

             tầng dưới than. Mặt cắt này  được quan sát  ở Hà Tu - Hà
             Lầm và Khe Sim, ở các nơi khác thường là quan hệ kiến tạo.
             Đặc điểm chung của tập là các đá hạt mịn chiếm vai trò chủ

             yếu gồm cát kết hạt nhỏ, bột kết, sét kết màu xám sẫm, trên
             mặt lớp thường có di tích thực vật bảo tồn khá tốt. Tập 1
             chứa 6 - 12 vỉa than, trong đó 2 - 6 vỉa có giá trị công nghiệp.
             Các vỉa thường mỏng, trữ lượng không lớn do không duy trì
   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33