Page 33 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 33
Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH 25
Bắc Cọc Sáu (43.549), Tây Bắc Khe Chàm (1.811), Khe Chàm
I (12.827), Khe Chàm II (148.174), Khe Chàm III (104.046),
Nam Khe Tam (35.026), Khe Tam (98.059), Tây Bắc Ngã Hai
(4.008), Đông Bắc Ngã Hai (1.050), Ngã Hai (80.852), Đông
Quảng Lợi (51.840).
Về chất lượng than: Độ ẩm (W) 0,32 - 4,9, trung bình
1,86 - 4,6; Độ tro thay đổi rất lớn, từ độ tro nhỏ nhất là 2,6%
(Khe Chàm), đến độ tro lớn nhất là 32,98% (Lộ Trí). Độ tro
trung bình của than trong các mỏ thay đổi từ 9,73 - 20,37%,
không có mỏ nào có độ tro ít, 8 mỏ có độ tro vừa, 5 mỏ có độ
tro cao; Tỷ trọng (d): 1,4 - 1,7; Chất bốc (V) 3,52 - 9,78; Nhiệt
năng (Q): Tất cả các mỏ có nhiệt năng trên 8.000 kcal/kg, 3
mỏ nhiệt năng trên 8.400 kcal/kg, 1 mỏ 8.500 kcal/kg. Thành
phần nguyên tố: Lưu huỳnh (S): rất ít 0,26 - 0,58%; Cacbon
(C): rất cao (> 83,36 - 91,65%); Hydro (H): 3,12 - 4,36%; Ôxy
(O): 2,61 - 4,41%; Nitơ (N): 1,19 - 1,6% .
1
Ví dụ tại mỏ than Lộ Trí, thành phần chất lượng của
than như sau: Độ ẩm phân tích (Wpt) thay đổi từ 0,31 ÷
11,64%, trung bình 2,11%; Chất bốc của than (Vch) thay đổi
từ 2,57 ÷ 26,27%, trung bình 6,22%; Nhiệt lượng cháy (Qch)
thay đổi từ 5.413 ÷ 9.664, trung bình 8.482 kcal/kg; Nhiệt
lượng khô Qk thay đổi từ 3.283 ÷ 9.145, trung bình 7.510
kcal/kg; Tỷ trọng than (d) thay đổi từ 1,03 ÷ 2,38% g/cm ,
3
trung bình 1,45g/cm ; Lưu huỳnh (Sch) thay đổi từ 0,02 ÷
3
2,52%, trung bình 0,49%; Thể trọng (d): trung bình cho các
phân vỉa là 1,45 tấn/cm .
3
_______________
1. Xem Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản: Báo cáo Địa chất và
khoáng sản nhóm tờ Cẩm Phả, Trung tâm thông tin lưu trữ Địa chất,
1996.