Page 294 - Maket 17-11_merged
P. 294

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

               Biểu 4. Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn

                                               Nguồn: Bộ Kế hoạch đầu tư. Đơn vị: Tỷ đồng

                                                              Thực hiện 2009-2020
            TT         Hạng mục/năm           Tổng số   Giai đoạn   Giai đoạn   Giai đoạn

                                                        2009-2010  2011-2015  2016-2020

                 Tổng  vốn  đầu  tư  phát  triển
                                              2.770.561    238.300    865.060  1.667.201
                 (NSNN và TPCP)
                 Trong đó: đầu tư cho nông   ng-
                                              1.567.486    129.253    495.800    942.432
                 hiệp, nông thôn

                  Chiếm tỷ trọng so với tổng vốn
                                                56,58%     54,24%     57,31%     56,53%
                 đầu tư phát triển (%)
                 Chia ra:
                 Đầu tư phát triển SX nông lâm
             1                                 610.810      44.607    174.392    391.811
                 thủy sản

                 Tỷ trọng so với đầu tư cho nông   38,97%  34,51%     35,17%     41,57%

                 nghiệp (%)
             2   Đầu tư phát triển nông thôn   956.676      84.646    321.408    550.621

                 Tỷ trọng so với đầu tư cho nông   61,03%  65,49%     64,83%     58,43%

                 nghiệp (%)

               Như vậy, giai đoạn vừa qua Chính phủ đã ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư cho khu
           vực nông nghiệp, nông thôn, số vốn bố trí năm sau cao hơn năm trước. Tổng vốn đầu tư
           phát triển cho nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 đã tăng gần gấp đôi so với
           giai đoạn 2011-2015 (khoảng 1,92 lần).

               Tỷ trọng đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong tổng vốn đầu tư phát
           triển luôn ở mức cao, trên 56% tổng vốn đầu tư phát triển. Tuy vậy, việc bố trí vốn đầu
           tư tăng cao theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW gặp khó khăn do tốc độ thu ngân sách
           nhà nước giảm dần, chi thường xuyên vẫn chiếm tỷ trọng cao, nguồn lực bố trí cho đầu
           tư phát triển nói chung còn gặp nhiều khó khăn.
               5. Đánh giá chung

               Cơ chế, chính sách huy động nguồn lực cho phát triển nông nghiệp, nông thôn cơ


                                                292
   289   290   291   292   293   294   295   296   297   298   299