Page 52 - Bai tap tieng anh 10 bvv
P. 52

I knew he didn't know the answer, so I didn't ask.

                 Tôi biết là anh ta không có câu trả lời nên tôi không hỏi.
          • Chúng ta đều thấy rằng trong câu ghép, liên từ kết hợp đóng một vai trò rất quan trọng, vậy hãy cùng tìm hiểu

          xem liên từ kết hợp gồm có những từ nào.
          2. Liên từ kết hợp trong câu ghép

          Trong tiếng Anh có 7 liên từ kết hợp, đó là: for, and, nor, but, or, yet, so
          Chúng ta ghi nhớ bằng cụm FANBOYS (các chữ cái đầu của các từ).

                    F             Α              Ν             Β             Ο              Υ             S
                   For            And           Nor           But            Or            Yet            So

                For - bởi vì
          Liên từ for được sử dụng để nêu ra lí do (reason).
                 Ex:    She likes eating fruits, for they are good for her health.

                        Cô ấy thích ăn hoa quả vì chúng tốt cho sức khỏe.

                        I don't believe his words, for he used to lie to me.
                        Tôi không tin lời anh ta vì anh ta đã từng nói dối tôi.
                And - và

          Liên từ and được dùng để diễn tả sự liên kết, bổ sung thông tin (addition).

                 Ex:    He was tired, and he had a headache.
                        Anh ấy mệt và anh ấy bị đau đầu.
                        American Idol began in 2002, and it quickly gained popularity.

                        Chương trình Thần tượng âm nhạc Mỹ bắt đầu vào năm 2002 và nó nhanh chóng được ưa thích
                        sau đó.

                Nor - cũng không
          Liên từ nor được sử dụng để diễn tả ý phủ định (negation).

          Với cách dùng của nor lưu ý sử dụng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai.
          Chúng ta không nói: I can't go to Linh's birthday party, nor Lucy can.

          Câu đúng sẽ là I can't go to Linh's birthday party, nor can Lucy.
                 Ex:    She was not in the back yard, nor was she in the kitchen.

                        Cô ấy không ở sân sau, cũng không có ở trong bếp.
                But - nhưng

          But diễn tả sự trái ngược, thông tin sau khác với thông tin trước (contrast).
                 Ex:    This house is big, but that house is bigger.

                        Căn nhà này to nhưng căn nhà kia to hơn.
                        I like Pop music, but my brother likes Rock.

                        Tôi thích nhạc Pop nhưng anh trai tôi lại thích Rock.
                Or - hoặc là
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57