Page 54 - Bai tap tieng anh 10 bvv
P. 54

Julia dự định đi du lịch nước ngoài vào tháng tới.

          b. Verbs + O + to-infinitives
          Một số động từ đi kèm tân ngữ và theo sau bởi động từ nguyên thể có to, bao gồm:

                   advise                      allow                       cause                       ask
                   khuyên                    cho phép                     yêu cầu                     aây ra

                  convince                   encourage                    expect                       force
                 thuyết phục               khuyến khích                  mong đợi                    ép buộc

                    hire                      instruct                     invite                      need

                    thuê                     hướng dẫn                      mời                        cần
                  persuade                    require                      teach                       want
                 thuyết phục                  yêu cầu                       dạy                       muốn

                 Ex:    She invited me to join her birthday party.

                        Cô ấy mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy,
                        They don't allow me to smoke in this room.
                        Họ không cho phép tôi hút thuốc trong phòng này.

                        His parents expect him to win the singing contest.

                        Bố mẹ anh ấy mong anh ấy chiến thắng trong cuộc thi hát.
                        My father encourages me to learn to play the piano.
                        Bố tôi động viên tôi học chơi đàn piano.

          c. To-infinitives in structures

          Một số cấu trúc có sử dụng động từ nguyên thể có to bao gồm:
                              Cấu trúc 1
                                                        enough to V

          • Cấu trúc enough to V có nghĩa là đủ để làm gì

                 Ex:    He is strong enough to lift this bag.
                        Anh ấy đủ khỏe để nhấc được chiếc túi này.

                        I don't have enough money to buy the ticket.
                        Tôi không có đủ tiền để mua vé.

                              Cấu trúc 2
                                                       whether to V

          • Cấu trúc whether to V có nghĩa là liệu có làm hay không
                 Ex:    I don't know whether to phone her or not.

                        Tôi không biết liệu có nên gọi điện cho cô ấy hay không.
                        I can't decide whether to buy a ticket online or at the box office.

                        Tôi không thể quyết định được liệu mua vé trực tuyến hay mua ở phòng vé.
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59