Page 55 - Bai tap tieng anh 10 bvv
P. 55

Cấu trúc 3

                                                   It's + adjective + to V
          • Cấu trúc Its + adjective + to V có nghĩa là Thế nào khi làm gì.

          • Động từ nguyên thể có to sử dụng khi đứng sau một số tính từ như dangerous (nguy hiểm), important (quan
          trọng), easy (dễ dàng), difficult (khó khăn)...

                 Ex:    It's dangerous to ride a motorcycle without a helmet.
                        Thật nguy hiểm khi đi xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.

                        It's easy to book tickets online in advance.
                        Đặt vé trực tuyến trước rất dễ dàng.

                              Cấu trúc 4
                                                     to be about + to V

          • Cấu trúc to be about + to V có nghĩa là sắp làm gì
                 Ex:    They're about to start.

                        Họ sắp sửa khởi hành.
                        We're about to perform live on stage to a television audience.

                        Chúng tôi sắp biểu diễn trực tiếp trên sân khấu trước khán giả truyền hình.
          2. Bare infinitives

          a. Verbs + 0 + bare infinitives
          Các trường hợp động từ sau đây chúng ta sẽ dùng với động từ nguyên thể không có to

                         feel                                 find                                have
                      cảm thấy                          nhận thấy, thấy                          có, nhờ

                         hear                                 help                               notice
                      nghe thấy                              giúp                               để ý thấy

                        make                                  let                                  see
                    làm cho, khiến                          để, cho                             nhìn thấy

                 Ex:    Please let me know the reason why you don't listen to me.
                        Nói cho mẹ biết tại sao con không chịu nghe lời mẹ.

                        This song made all the audiences cry.
                        Bài hát này khiến tất cả khán giả đều khóc.

                        My friend helped me buy Taylor Swift's new CD.
                        Bạn tôi mua giúp tối chiếc đĩa CD mới của Taylor Swift.

                        I see the boy in yellow kick the ball.
                        Tôi nhìn thấy cậu bé mặc áo màu vàng đá quả bóng.

                        I'll have Peter fix my electric bike.
                        Tôi sẽ nhờ Peter sửa cái xe điện của tôi.

          b. Modal verbs + bare infinitives
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60