Page 26 - Catalouge AChau
P. 26
– B v M Cử Long
- Rìa tĩnh mạch chủ dưới ngắn <5mm.
- Kèm các bệnh tim bẩm sinh phức tạp khác như hẹp eo động mạch chủ, tứ chứng
Fallot… hoặc các bệnh van tim nặng như hẹp hở 2 lá, hẹp hở van động mạch chủ… cần
thiết phải mổ hở để sửa chữa toàn bộ.
- Đảo shunt thành phải-trái với độ bảo hòa oxy đại tuần hoàn <94%, kháng lực mạch
máu phổi Rp > 8 unit woods [4], [14], [15].
2. P ươ á ê ứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 48 bệnh nhân thông liên nhĩ thể thứ phát thỏa tiêu
chuẩn chọn mẫu, đồng ý và được đưa vào nghiên cứu.
Phương pháp thu thập mẫu: Hỏi bệnh, khám lâm sàng, siêu âm tim, đọc kết quả điện
tâm đồ, X-Q tim phổi thẳng, tiến hành thông tim can thiệp, đánh giá theo dõi ngay sau
bít và sau 3 tháng.
Các bước tiến hành thủ thuật can thiệp bít lỗ thông:
- Chọc tĩnh mạch đùi phải.
- Đưa catheter MP từ nhĩ phải qua nhĩ trái và lên tĩnh mạch phổi.
- Đưa guidwire super stiff amplatzer lên tĩnh mạch phổi, lướt bóng sizing balloon theo
guidwire và bơm bóng để đo kích thước lỗ thông.
- Đưa bộ thả dù vào lòng nhĩ trái.
- Đưa dù vào trong lòng nhĩ trái và thực hiện động tác thả dù.
- Kiểm tra siêu âm về vị trí dù, chỉ thả khi đã chắc chắn dù bám tốt.
Thành công: Dù bít được lỗ thông liên nhĩ, đúng vị trí xác định bằng siêu âm và các góc
chiếu chụp trên DSA, bám đều vào các rìa, không chèn ép các cấu trúc xung quanh,
không shunt tồn lưu hoặc shunt tồn lưu không đáng kể (<1mm trên siêu âm).
Thất bại: Không bít được lỗ thông, hoặc gặp các biến chứng nặng như rơi dù, thủng
tim…phải dừng thủ thuật.
Theo dõi: Bệnh nhân được theo dõi siêu âm tim 24 giờ sau thủ thuật, tuần đầu sau thủ
thuật, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau thủ thuật.
Phân tích thống kê: Các số liệu được trình bày dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn,
các biến số được thu thập và xử lý theo phần mềm R phiên bản 3.2.3, trung bình và độ
lệch chuẩn được tính cho các biến định lượng, tỷ lệ được tính cho các biến định tính.
III. KẾT QUẢ
Bảng 3.1. Đặc điểm cơ bản của dân số nghiên cứu
Đặ đ ểm n = 48
Tuổi, trung bình ± độ lệch chuẩn 34,2 ± 20,1
Giới nam, % 12 (25%)
Giãn thất phải, % 48 (100%)
Chức năng tâm thu thất trái EF (%) 66,6 ± 4,4
Áp lực động mạch phổi tâm thu (mmHg) 45 ± 10,1
Kích thước lỗ thông qua siêu âm tim qua thực quản 21,1 ± 6,2
Kích thước lỗ thông qua eo bóng 24,4 ± 6,3
Tỷ lệ Qp/Qs 2,6 ± 0,7
Kích thước dụng cụ 27,2 ± 7
Nh xé : 100% bệnh nhân có kích thước lớn hơn bình thường.
3

