Page 27 - Catalouge AChau
P. 27
– B v M Cử Long
Bảng 3.2. Kết quả của phương pháp
Cá ê í Tần suất T l (%)
Thành công 46 95,8
Thất bại 2 4,2
Shunt tồn lưu 0 0
Tổng 48 100
Nh xé : Tỷ lệ thành công cao
Bảng 3.3. Các biến chứng của thủ thuật
Biến chứng Tần suất T l (%)
Trôi dụng cụ 1 2,1
Thủng tim gây tràn máu màng ngoài tim 1 2,1
Các biến chứng khác 0 0
Tổng 2 4,2
Nh xé : Tỷ lệ biến chứng thấp
Bảng 3.4. Sự thay đổi tỷ lệ thất phải/thất trái sau can thiệp
Thất phải/ thất Trước can thi p Trước ra vi n S 3 á Tr số p
rá n (%) n (%) n (%)
< 2/3 10 (21,7%) 24 (52,2%) 41 (89,1%)
Từ 2/3-1 28 (60,9%) 21 (45,7%) 5 (10,9%) p < 0,05
>1 8 (17,4%) 1 (2,2%) 0 (0%)
Tổng 46 (100%) 46 (100%) 46 (100%)
Tr bì ,8 ± ,2 ,7 ± ,2 ,5 ± , p < 0,05
Nh xé : Sự thay đổi có ý nghĩa thống kê ở tất cả các thời điểm
Bảng 3.5. Sự thay đổi áp lực động mạch phổi tâm thu
Trước can thi p Trước ra vi n S 3 á
ALĐMP Tr số p
n (%) n (%) n (%)
Chưa tăng 5 (10,9%) 11 (23,9%) 37 (80,4%) p < 0,05
Tăng nhẹ 17 (36,7%) 27 (58,7%) 8 (17,4%) p < 0,05
Tăng trung bình 23 (50%) 8 (17,4%) 1 (2,2%) p < 0,05
Tăng nặng 1 (2,2%) 0 (0%) 0 (0%) p > 0,05
Tổng 46 (100%) 46 (100%) 46 (100%)
Tr bì ( ) 44,4 ± 9,6 37,4 ± 6,8 3 ,8 ± 4, p < 0,05
Nh xé : Áp lực động mạch phổi có xu hướng giảm dần ngay sau can thiệp
IV. BÀN LUẬN
Tỷ lệ thành công, thất bại và biến chứng của thủ thuật
Chúng tôi thực hiện thành công 46 trên tổng số 48 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 95,8%, kết quả
chúng tôi tương đương với một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới như của
Nguyễn Lân Hiếu tỷ lệ thành công 92,3% trên 249 bệnh nhân, Đỗ Nguyên Tín tỷ lệ
thành công 96,5% trên 145 bệnh nhân [4], Mehmet G kaya tỷ lệ thành công 95,7% trên
117 bệnh nhân [10]. Đặc biệt không có trường hợp nào có shunt tồn lưu ở rìa dụng cụ,
tương đương với nghiên cứu của Đỗ Nguyên Tín [4], điều này có thể được giải thích do
việc lựa chọn dụng cụ của chúng tôi thường lớn hơn so với kích thước lỗ thông đo qua
eo bóng, việc chọn dù có kích thước lớn hơn như vậy sẽ giúp giảm được luồng thông
tồn lưu ở rìa lỗ thông liên nhĩ nhưng mặt khác sẽ làm thời gian nội mạc hóa kéo dài hơn.
Thất bại kèm biến chứng 2 trường hợp chiếm tỷ lệ 4,2%:
- Một trường hợp bị trôi dù, bệnh nhân nữ 28 tuổi, bóng tim lớn trên X-Q tim phổi
thẳng, siêu âm tim qua thực quản kích thước lỗ thông 28, rìa tĩnh mạch chủ dưới cấu
4

