Page 18 - Tai lieu Hoi nghi tong ket 2020
P. 18
Quản lý các khoản chi tiêu phải theo đúng kế hoạch xây dựng đề ra (ngoại trừ ngoài kế hoạch
được cấp thẩm quyền phê duyệt) và phê duyệt theo tí nh cấp thiết, trọng yếu của từng khoản để
sử dụng hiệu quả;
Rà soát các hạng mục chi phí sử dụng để ban hành cá c định mức sử dụng chung từ đó dễ
dàng quản lý, kiểm tra việc sử dụng và chống lãng p hí;
Lập kế hoạch sử dụng chi phí hàng tháng và đánh giá việc thực hiện từ đó kiểm soát các
khoản chi phí vượt kế hoạch để kịp thời nhắc nhở và điều chỉnh;
Quản lý tập trung trong việc mua sắm công cụ lao độ ng, ACAP, văn phòng phẩm… để tiết
giảm chi phí (mua giá sĩ; ít hao hụt trong việc sử dụng) đồng thời khi mua sắm phải có đánh giá
về giá cả thị trường (đối chiếu vớ i các đối tác cun g cấp khác);
Quán triệt ý thức tiết kiệm chống lãng phí đến từng cán bộ nhân viên. Ban hành hướng dẫn sử
dụng các khoản chi phí điều hành đến các CBNV (thôn g báo thực hành tiết kiệm chống lãng
phí) nhằm góp phần quản lý chi phí hiệu quả;
Điều hành thanh khoản khoa học để tiết giảm chi phí xăng dầu phục vụ cho vận chuyển hàng
đặc biệt và hạn chế rút tiền mặt từ tài khoản NHNN để tiết giảm chi phí;
Ưu tiên ngân sách về con người như: lương, thưởng, đào tạo, ngoài giờ …để tăng hiệu quả và
năng suất công việc;
Phân bổ chi phí cho việc chăm sóc khách hàng phải t heo nguyên tắc 80/20, chứ không đại trà;
Nâng cao thị phần về huy động cho vay để cải thiện HQ&NSLĐ của Chi nhánh; Ưu tiên tuyển
dụng các nhân sự cho LLBH trực tiếp;
Tận dụng chính sách trả lương kinh doanh để làm độn g lực/chế tài cho các NVBH trực tiếp
hoặc gián tiếp để tâng nhanh số dư về huy động, cho vay và lợi nhuận;
Giao chỉ tiêu kế hoạch cụ thể đến từng cán bộ nhân viên (KPI); đánh giá một cách thường
xuyên theo định kỳ (tuần, tháng, quý, 6 tháng…);
Nghiên cứu và đánh giá lại quy trình của Hội sở để thống nhất vớ i từng phòng nghiệp vụ Chi
nhánh nhằm đưa ra các quy trình thực hiện nội bộ th ống nhất để rút ngắn thời gian và nâng
cao chất lượng phục vụ cho khách hàng (quy trình gi ao dịch, quy trình giải ngân….);
Phát huy tính chủ động của các cán bộ nhân viên tro ng việc thực hiện các công việc hàng ngày
thông qua việc lập kế hoạch tuần, tháng, quý để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, hỗ trợ
CBNV thực hiện;
Cơ cấu lại lực lượng CBNV theo đó ưu tiên cho lực l ượng bán hàng nhằm tăng số lượng người
tham gia kinh doanh để hướng tỷ lệ chi phí lương / lợi nhuận trước thuế là thấp nhất;
Tổ chức đánh giá hiệu quả của năng suất lao động. P hân tích và đưa ra các giải pháp nâng
cao năng suất lao động để giảm thiểu các khoản chi phí gia tăng lợi nhuận;
5. Giải pháp nâng cao năng l ực qu ản lý r ủi ro ; Gi ải pháp Ngăn ch ặn NQH m ới và g iải quy ết dứt
điểm Nợ xấu.
Quán triệt tư tưởng đến các CBQL về đạo đức nghề ng hiệp cũng như tầm quan trọng của việc
quản lý rủi ro (đặc biệt là rủi ro trong hoạt động) để các cấp hiểu rõ và nghiêm túc thực hiện;
Quán triệt đến các CBNV phải nghiêm túc tuân thủ cá c quy chế, quy định của Ngân hàng; Đưa
ra các biện pháp chế tài răn đe kịp thời nếu các Ph òng/Cá nhân vi phạm. Qua đó tạo sự thống
nhất, nhất quán trong toàn Chi nhánh;
Quản lý rủi ro theo nguyên tắc 80/20, từ đó xác địn h được các rủi ro có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động Ngân hàng để tập trung kiểm tra giám sát thườn g xuyên liên tục (vd: 20 khách hàng lớn,
kho quỹ, nhân sự, an ninh, PCCC, ACQT, Pin – Thẻ; m áy ATM; Pháp lý tiền gửi….);
Trang 14/17