Page 62 - Ky yeu HT-Tom tat
P. 62
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG- XÃ HỘI XUẤT PHÁT TỪ
Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA NGƯỜI HỌC
IMPROVING THE TRAINING QUALITY FOR STUDENTS MAJORING IN
ACCOUNTING AND AUDITING, UNIVERSITY OF LABOUR AND SOCIAL
AFFAIRS BASED ON STUDENTS' FEEDBACK
TS. Lương Xuân Dương
Trường Đại học Lao động- Xã hội
Tóm tắt
Cùng với sự phát triển về kinh tế- xã hội, hiện nay nhu cầu về nhân lực ngành kế toán,
kiểm toán trong các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị quản lý nhà nước các
cấp ngày càng tăng lên. Hệ thống đào tạo nhân lực ngành kế toán, kiểm toán có ở nhiều cấp
đào tạo khác nhau từ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Hàng năm, qui mô đào tạo
và chất lượng đào tạo nhân lực về kế toán, kiểm toán luôn được các cơ sở giáo dục quan tâm
mở rộng về tuyển sinh và nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, đòi hỏi từ người học và sau
đó là nhà tuyển dụng ngày càng cao, vì vậy, các cơ sở giáo dục càng phải chú trọng nâng cao
chất lượng đào tạo nhân lực. Bài viết tập trung đánh giá thực trạng đào tạo sinh viên ngành kế
toán, kiểm toán của Trường Đại học Lao động- Xã hội nhìn từ ý kiến phản hồi của sinh viên.
Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên viên ngành kế toán, kiểm
toán gắn với đáp ứng yêu cầu từ phía người học.
Từ khóa: chất lượng đào tạo, ngành Kế toán - Kiểm toán, nguồn nhân lực.
Abstract
Along with the socio-economic development, the demand for accounting and auditing
human resources in enterprises, administrative and non-business and state management
organizations at all levels is increasing. The human resource training systems for accounting
and auditing are available at many different training levels from vocational school, college,
university. The training scale and the quality of human resource training in accounting and
auditing are always interested in expanding enrollment and improving training quality by
educational institutions.
Keywords: training quality, accounting - auditing, human resources.
49