Page 20 - Giáo lý Hôn Nhân
P. 20
Bài 3: Giáo luật về Bí tích Hôn phối
“Sự gì Thiên Chúa đã kết hợp, loài người không được phân ly”.
(Mc 10,9)
Hôn nhân không chỉ liên quan đến hai vợ chồng mà còn liên quan đến một
phạm vi rộng lớn hơn, từ họ hàng hai bên cho đến xã hội, bởi vì gia đình là tế bào
căn bản của xã hội. Gia đình có êm ấm thì xã hội mới ổn định và bền vững.
Vì mang tính xã hội, nên hôn nhân cần đƣợc pháp luật chứng nhận và bảo vệ.
Tại Việt Nam, về mặt dân sự ta có luật “Hôn nhân và Gia đình” đƣợc Quốc Hội thông
qua ngày 09.6.2000, gồm 110 điều. Còn về mặt tôn giáo, trong bộ luật của Hội
Thánh, đƣợc gọi là giáo luật, ban hành ngày 25.01.1983, có 111 khoản về hôn nhân.
Luật của Hội Thánh chỉ ràng buộc đối với ngƣời Công giáo 31[1] . Khi đƣa ra những
luật này, Hội Thánh nhắm giúp con cái mình xây dựng một cuộc sống hôn nhân và
gia đình bền vững, hạnh phúc, thánh thiện, thể hiện ơn gọi hôn nhân và gia đình nhƣ
ý Thiên Chúa muốn.
1. Điều kiện cử hành bí tích Hôn phối
Để Bí tích Hôn phối thành sự, cần những điều kiện sau:
- Phải là một ngƣời nam và một ngƣời nữ, đã rửa tội 32[2] .
- Hai ngƣời có tự do để kết hôn. Tự do ở đây có nghĩa là:
. Không bị ép buộc
. Không bị ngăn trở bởi luật tự nhiên hoặc luật Hội Thánh 33[3] .
- Phải bày tỏ sự ƣng thuận kết hôn của mình.
- Cử hành theo thể thức của Hội Thánh 34[4] .
2. Các ngăn trở Hôn phối
Ngăn trở hôn phối là tình trạng hay hoàn cảnh làm cho cuộc hôn phối không
thành sự hoặc bất hợp pháp.
Để có thể kết hôn thành sự, cả hai phải trong tình trạng tự do, không bị ngăn
trở nào theo luật tự nhiên hoặc luật Hội Thánh. Những ngăn trở thuộc luật tự nhiên
dựa trên hôn nhân nhƣ một định chế tự nhiên, chúng chi phối mọi ngƣời. Những
ngăn trở thuộc luật Hội Thánh dựa trên bản chất bí tích của hôn nhân, cũng nhƣ trên
mối liên hệ của hôn nhân với cộng đồng tín hữu, chỉ chi phối ngƣời Công giáo mà
thôi.
Các ngăn trở hôn phối gồm có:
2.1. Ngăn trở do chưa đủ tuổi để kết hôn
Để kết hôn thành sự, nam phải đủ 16 tuổi, nữ phải đủ 14 tuổi 35[5] . Tuy nhiên,
Hội Đồng Giám mục của mỗi quốc gia có quyền quy định tuổi cao hơn để kết hôn hợp
31[1]
x. GL 11; 1059; 1075 §2
32[2] GLHT 1625; x. GL 1055
33[3]
GLHT 1625
34[4] GL 1108
35[5]
GL 1083 §1
Giáo Lý Hôn Nhân Gia Đình / Ủy Ban Giáo Lý HĐGM.VN 20