Page 23 - Giáo lý Hôn Nhân
P. 23
- Về họ máu ba bậc trở đi theo hàng ngang: bà con và anh em họ.
- Về họ kết bạn.
- Về tội ác (tội mƣu sát phối ngẫu)
- Về chức thánh.
- Về lời khấn.
- Về công hạnh.
- Về khác tôn giáo.
Riêng đối với các cuộc hôn nhân khác tôn giáo, sở dĩ Hội Thánh dè dặt và thận
trọng chỉ vì yêu thƣơng con cái. Muốn gia đình hạnh phúc, vợ chồng phải hoà hợp.
Tín ngƣỡng là một vấn đề quan trọng. Nếu có sự khác biệt thì dễ xảy ra xung khắc,
đe doạ sự hoà hợp, nhất là đối với việc giáo dục con cái. Tuy nhiên, cũng vì tôn trọng
tự do, Hội Thánh không cấm đoán. Hội Thánh hy vọng lòng đạo đức của bên này sẽ
thánh hoá bên kia 57[27] .
4. Sự ƣng thuận kết hôn
Hội Thánh coi việc hai ngƣời bày tỏ sự ƣng thuận kết hôn là yếu tố cần thiết
“làm nên hôn nhân”. Thiếu sự ƣng thuận này thì hôn nhân không thành 58[28] .
“Sự ƣng thuận kết hôn là hành vi nhân linh - nghĩa là hành vi của con ngƣời có
ý thức và tự do -, trong đó hai vợ chồng tự hiến cho nhau và đón nhận nhau: “Anh
nhận em làm vợ”; “Em nhận anh làm chồng”. Sự ƣng thuận này nối kết hai vợ chồng
lại với nhau và đƣợc thể hiện trọn vẹn khi hai ngƣời “trở nên một xƣơng một thịt” (x.
St 2,24; Mc 10,8; Ep 5,31) 59[29] ”. Bởi vậy, “sự ƣng thuận này phải là một hành vi ý
chí của mỗi bên kết hôn, không bị cƣỡng bức vì bạo lực hay quá sợ hãi do một
nguyên cớ bên ngoài. Không một quyền hành nào của loài ngƣời có thể thay thế sự
ƣng thuận này. Nếu thiếu sự tự do này, cuộc hôn nhân sẽ không thành 60[30] ”.
Thiếu sự tự do ƣng thuận thực sự giữa hai bên, khi:
- Không có đủ trí khôn 61[31] .
- Thiếu trầm trọng trí phán đoán về những quyền lợi và nghĩa vụ chính yếu của
hôn nhân 62[32] .
- Vì bị tâm thần không thể đảm nhận những nghĩa vụ chính yếu của hôn
nhân 63[33] .
- Vô tri: Không biết hôn nhân là gì 64[34] .
- Lầm lẫn về ngƣời, hoặc về phẩm cách của ngƣời phối ngẫu 65[35] .
- Lƣờng gạt 66[36] . Khi chủ ý lừa dối về sự có hay không một phẩm cách của
57[27] x. 1 Cr 7,14; GL 1124-1129
58[28]
GLHT 1626
59[29] GLHT 1627; x. GL 1057 §2
60[30]
GLHT 1628
61[31] GL 1095
62[32]
GL 1095 §2
63[33] GL 1095 § 3
64[34]
GL 1096
65[35] GL 1097, 1098
66[36]
GL 1098
Giáo Lý Hôn Nhân Gia Đình / Ủy Ban Giáo Lý HĐGM.VN 23