Page 403 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 403

Phaàn IV: Kinh teá    403



               tỷ trọng giá trị kinh tế công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ và du
               lịch. Do đó, mặc dù gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khó khăn về thị trường tiêu thụ nhưng
               sản xuất công nghiệp vẫn có bước phát triển qua các năm. Các cơ sở công nghiệp quốc
               doanh do tỉnh quản lý như: Công ty Xuất khẩu thủy sản II, Xí nghiệp Gạch Yên Hưng,
               Công ty Sản xuất và Chế biến hàng lâm sản xuất khẩu có sự phát triển mạnh và nắm
               giữ tỷ trọng lớn về giá trị sản xuất của huyện; các lĩnh vực chế biến hải sản, sản xuất
               vật liệu xây dựng, cơ khí, sửa chữa và đóng mới tàu thuyền có tốc độ tăng trưởng khá.
               Năm 1997, trên địa bàn huyện có 7 xí nghiệp công nghiệp quốc doanh của Trung ương
               và của tỉnh Quảng Ninh chuyên sản xuất các mặt hàng gốm sứ, chế biến gỗ, sản xuất
               gạch, chế biến hải sản..., 16 hợp tác xã công nghiệp của địa phương như: gạch Quỳnh
               Phú, đá tháng Mười... và gần 20 hợp tác xã sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, mộc dân
               dụng, vật liệu xây dựng... Đến năm 2000, trên địa bàn huyện có 662 cơ sở sản xuất công
               nghiệp (tăng 96 cơ sở so với năm 1995) với 2.339 lao động; tốc độ tăng trưởng bình quân
               tăng từ 14,4%/năm (giai đoạn 1991 - 1995) lên 40%/năm (giai đoạn 1996 - 2000). Cũng
               trong giai đoạn này, cơ cấu ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của huyện
               Yên Hưng chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nước, tập thể và tư nhân, chưa có sự xuất
               hiện của các doanh nghiệp nước ngoài.

                  Bảng 3.2: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo khu vực kinh
               tế giai đoạn 1990 - 2000

                                                                                        Đơn vị: triệu đồng

                                                       Khu vực kinh tế trong nước
                     Năm
                                     Nhà nước             Tập thể            Cá thể           Tổng số
                     1990               6.126               309               3.059             9.494
                     1991              18.485               825               6.938            26.248
                     1992              18.147              2.462              12.304           32.913
                     1993              17.301               769               17.522           35.592
                     1994              24.133                -                8.920            33.053
                     1995              28.098                -                8.426            36.524
                     1996              31.598                -                9.616            41.214

                     1997              51.360                -                9.081            60.441
                     1998              115.372              235               11.769           127.376
                     1999              129.975             2.022              12.792           144.789
                     2000              384.764             6.647              12.477           403.888

                                                Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng năm 2000
                  Bảng 3.3: Số cơ sở và lao động sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Yên Hưng
               giai đoạn 1995 - 2000

                          Năm                1995       1996       1997       1998       1999      2000
                Số cơ sở (cơ sở)              566        538        462       594        644        662
                Số lao động (người)          1.708      1.537      1.361      1.762     2.171      2.339

                                                Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng năm 2000
   398   399   400   401   402   403   404   405   406   407   408