Page 40 - FULL
P. 40

VIII.       나    열





                          뿐  만  아  니  라
               1. V + 을                 : Không những mà còn
               VD:  철  수  는   잘  생  겼  을    뿐  만    아  니  라   착 해  요









               2. V + 는 데다가: Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, 2 mệnh đề
               phải cùng chủ ngữ, và cùng tính chất với nhau. Có thể dịch là “Không những mà còn…,
               còn…)
               VD:  술  을    마  시  는    데  다  가   담배도  피  워  요  .  그  래  서    간  강  이   안 좋아요











               3. V +  기  도    하  다  : Ngoài mệnh đề trước, chủ ngữ còn làm mệnh đề sau. Có thể dịch là
               “Cũng…”
               VD:  보  통    전  화  를    하  지  만   가끔  편  지  를    하  기  도   해요.













               4. V+ 아/어/여       놓  다  : Thể hiện trạng thái của một việc đã bắt đầu vẫn đang duy trì. Có
               thể dịch là “sẵn, sẵn có”.
               VD: 가: 왜     현  관  문  을    열  어   놓았어요.
                       나:  집  에    음  식   냄새가  많  이    나  서    열  어   놓았어요.








                                                              41
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45