Page 44 - FULL
P. 44

X.    이    유








                 1. V + 느라고: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là

                 các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지       않  다  , 힘들다…”.
                 Có thể dịch là “Vì…nên”, “Tại…nên”
                 VD:  시  험    공  부  하  느  라  고   어제  잠  을   못 잤어요.







                             바  람  에

                 2. V + 는            : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Nguyên nhân này
                 không lường trước được. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định. Có thể

                 dịch là “Đột nhiên…nên”, “bỗng dưng…nên”, “vì…nên”

                      태
                                           에
                                        람
                         풍
                                  는
                                     바
                            이
                               오

                 VD:                           비행기가 취소됐어요.






                 3. V + 기 때문에: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Và là nguyên nhân

                 chính trong các nguyên nhân. Ngữ pháp này thường sử dụng trong văn viết hơn là văn

                 nói.
                 VD:  아  르  바  이  트  를    하  기   때문에   여  행   갈  시     간  이    없  어  요  .






                 4. V +  기  에  : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề trước thường là


                 lý do khách quan (ngôi thứ 3: người, vật, việc), còn mệnh đề sau là ngôi thứ nhất.

                 VD:  제  품  의    상  태  가    좋  아   보이기에 구입하기로            했  어  요  .









                                                              45
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49