Page 46 - FULL
P. 46

9. V + 는   통  에  : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau.
                 Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”
                 VD:  도  서  관  에   옆  사  람  이   계속  왔  다    갔  다     하  는   통에  집  중  을   할수가   없  었  어  요  ..












                 10. A/V + 아/어서 그런지: Ngữ pháp thể                   hiện sự dự đoán nguyên nhân nào đó mà

                 người nói không chắc chắn. Dự đoán này dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói. Có

                 thể dịch là “Hình như vì…”, “Chắc là vì…”, “Không biết có phải vì…”
                 VD:  아  까    켜  피  를    마  셔  서   그런지  이  제    잠  이      못 오네요













                 11. N + 으로      인  해  (서): Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau.
                 Ngữ pháp này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng (văn bản, báo chí…). Kết

                 quả ở mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực.
                 VD:  환  경  오  염  으  로   인해서    여  러    가  지    문  제    가   생기고  있  다  .










                                                              47
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51