Page 45 - FULL
P. 45
5. V + 길래: Ngữ pháp tương tự기 에 nhưng 길 래 thường sử dụng trong văn nói
còn 기 에 thường sử dụng trong văn viết.
VD: 친 구 가 제 가 만 든 음식을 맜 있 게 먹 길 래 오늘도 만 들 어 줬어요.
6. V + 는 덕 분 에 : Được sử dụng để diễn tả nhờ vào mệnh đề trước mà mệnh đề sau
mới xảy ra. Mệnh đề sau là kết quả tích cực, tốt đẹp. Ngữ pháp này cũng thường sử dụng
để thể hiện sự biết ơn, cảm ơn với người nào đó. Có thể dịch là “Nhờ vào…”, “nhờ
có…”
VD: 친 구 들 이 도 와 준 덕분에 이 사 잘 됐 어 .
는 데
7. V + : Ngữ pháp này mang nhiều ý nghĩa “Nhưng, mà, vì nên”. Khi sử dụng với
ý nghĩa “vì nên” thì vế sau thường là câu mệnh lệnh, cầu khiến
VD: 오 늘 은 몸 도 아 픈 데 집에 가 서 쉬 세 요 .
탓 에
8. V + 는 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau.
Ngữ pháp này thường sử dụng để đổ lỗi, biện minh cho việc gì đó. Có thể dịch là
“Do…”, “tại…”, “bởi…”
VD: 밤 늦 도 록 컴 퓨 터 를 하는 탓 에 아 침 에 자 주 늦 게 일 어 나 요
46