Page 42 - FULL
P. 42

IX.     조    건







                1. V +  기  만    하  면  : Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau.
                Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…”.
                VD: 저 두     사  람  은   만나기만       하  면    싸  워  요  .






                       다  보  면

                2. V +          : Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng

                nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Có thể dịch là
                “Cứ … thì sẽ”

                VD:  매  일    한  국    친  구  랑   이야기하다     보  면   한국어를 잘         하  게   될거예요








                3. V + 았/었/였더라면: Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra

                giả định ngược với sự việc đó, tểh hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể
                dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…”
                VD:  화  가    났  어  도   좀 참았더라면        이  랗  게    크    게   싸울  일  은   없었을텐데






                4. V/A +  거  든  : Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên,


                mệnh lệnh… ở mệnh đề 2. Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì”
                VD:  바  쁘  지    않  거  든   좀 만나자.








                                                               43
   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47