Page 206 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 206

Như trên đã trình bày, lao da bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 1% –2% tổng số các trường

            hợp lao ngoài phổi. [2,3]
               Tại Việt nam, theo chúng tôi tìm hiểu chưa có số liệu cụ thể tỉ lệ nhiễm lao da, trước đây

            bệnh thường phát hiện và quản lý điều trị trong Bệnh viện Da liễu hay đơn vị điều trị Da

            liễu và gần đây có vài trường hợp phát hiện tại các bệnh viện đa khoa đã được thông báo

            trên báo đài.

               Tuy nhiên các tài liệu của Việt Nam, bệnh lao da được xếp vào nhóm bệnh rối loạn của

            da hiếm gặp, ước tính lao da chiếm khoảng 1% tất các các loại lao. Lao da có thể kèm theo
            lao ở các cơ quan khác như lao phổi (25-30% các trường hợp), hoặc lao ruột, sinh dục,…

            [4,5]

            Các dạng lao da theo sách da liễu [1] tóm tắt như bảng 1

                                         Bảng 1 tóm tắt cá dạng lao da. [1]

               Dạng lao da             Lâm sàng            ID    BK               Mô học
                                                            R
             Săng lao           Loét không đau            (+)    (+)    Khởi đầu không đặc hiệu
                                                                        Giai đoạn trễ: nốt lao bã đậu
                                                                        hóa
             Lao cóc            Mảng  tăng  sừng,  bờ  (+)       (±)    Có vài nốt lao.
                                không đều sẹo teo,                      Tăng sinh thượng bì
             Lao hạch           Cục  dưới  da,  chắc,  (+)       (+)    Hoại tử trung tâm.
                                không  đau,  di  động                   U hạt lao ngoại vi
                                →dính, nung mủ
             Lao quang lỗ tự  Cục → loét đau, áp xe  (+)         (+)    Loét không đặc hiệu
             nhiên              dò
             Lupus lao          Mảng  màu  vàng  tím  (+)        (-)    Nốt lao. Hoại tử hiếm
                                tróc vảy, teo, diễn tiến
                                ly tâm.
             Gôm lao            Cục dưới da chắc, loét  (+)      (+)    Hoại tử thành khối.
                                màu đỏ tím                              U hạt lao hiếm gặp
             Lao kê             Sẩn lan tỏa, mụn nước,  (-)      (+)    Viêm  mạch  hoại  tử  với
                                mài.                                    huyết tắc.
             Ban  lao  sẩn  Cục  ở  bì  →  mụn  mủ  (+)          (±)    Viêm mạch hoại tử với thoái
             hoại tử            hoại  tử  với  sẹo  dạng                hóa dạng củ.
                                thùy đậu





                                                                                                      206
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211