Page 46 - Tài liệu Chính sách đối với Lao động Nữ
P. 46
9 Các bên đưa ra những đề xuất, yêu cầu, nhượng bộ lẫn
Bước 3:
Tổ chức nhau về vấn đề thương lượng.
các phiên 9 Thời gian thương lượng tập thể: 90 ngày, kể từ ngày bắt đầu
TLTT thương lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
9 Trong quá trình thương lượng, lao động nữ phải nắm
được đầy đủ thông tin, diễn biến; tham gia tích cực các
hoạt động tạo sự đồng thuận và hậu thuẫn cho BCH CĐCS
thương lượng tập thể như: thảo luận cách thức thương
lượng, xử lý vấn đề khi bị NSDLĐ từ chối; hỗ trợ thương
lượng như: thảo luận, nhắn tin, mặc áo công đoàn, ký đơn
tập thể v.v…
9 Công đoàn cơ sở phải đứng về phía tập thể NLĐ và đại
diện cho tập thể NLĐ, không làm trung gian, cầu nối.
9 Kết thúc mỗi phiên TLTT, các bên phải lập biên bản
thương lượng tập thể, trong đó ghi rõ nội dung đã được
các bên thống nhất, nội dung còn ý kiến khác nhau.
9 BCH CĐCS công bố công khai, rộng rãi biên bản thương
lượng tập thể.
Bước 4. Căn cứ kết quả TLTT, BCH CĐCS gửi văn bản triển khai lấy ý
Lấy ý kiến NLĐ kết quả TLTT.
kiến NLĐ 9 Nếu trên 50% tổng số NLĐ đồng ý thì tiến hành ký kết
TƯLĐTT.
9 Nếu bằng hoặc dưới 50% tổng số NLĐ đồng ý thì có thể
tiếp tục thương lượng.
Bước 5. 9 Lễ ký kết có thể được tổ chức riêng hoặc lồng ghép với
Tổ chức một số hoạt động khác của doanh nghiệp.
ký kết 9 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày TƯLĐTT được ký kết,
và gửi NSDLĐ phải gửi bản TƯLĐTT đã ký kết đến Sở Lao động -
TƯLĐTT Thương binh và xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Gửi 01 bản để báo cáo Công đoàn cấp trên.
Bước 6. Sau khi hoàn thành việc ký kết và đăng ký TƯLĐTT, BCH CĐCS
Phổ biến phối hợp với NSDLĐ phổ biến nội dung TƯLĐTT tới toàn thể
TƯLĐTT NLĐ, cán bộ quản lý các cấp trong doanh nghiệp để thực
hiện và giám sát việc thực hiện TƯLĐTT.
44