Page 83 - Nghia vu hop dong
P. 83

thuê có quyền yêu cầu bên thuê sử dụng tài sản thuê đúng mục đích, công dụng,

                  thời hạn, phưcmg thức và trả lại tài sản thuê, tiền thuê.

                         f. Hợp đồng thuê khoán tài sản

                         - Khái niệm:

                         Các bên thoả thuận với nhau, theo đó một bên giao tài sản thuộc quyền sở

                  hữu của mình hoặc một bên có thẩm quyền chuyển giao tài sản mà mình quản lí

                  cho  bên kia sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Bên thuê sử dụng,

                  khai thác lợi ích từ tài sản và phải trả tiền cho bên có tài sản. Như vậy, đối tượng


                  của hợp đồng thuê tài sản là tài sản cụ thể, là vật chất mà con người chiếm giữ
                  được trong thực tế. Con người sử dụng nó trong sinh hoạt, lao động sản xuất,


                  buộc  nó phải phục vụ con người, đem lại cho họ những lợi ích nhất định (vật
                  chất,  tinh  thần).  Vậy  khái  niệm  tài sản với ý nghĩa là đối tượng của hợp đồng


                  thuê tài sản không thể hiểu theo nghĩa rộng mà phải tà vật có thực. Đối tượng
                  này được phân chia thành động sàn, hât động sản hoặc tư liệu sản xuất, tư liệu


                  tiêu dùng...

                         g. Hợp đồng cho mượn tài sản

                         - Khái niệm:

                         Điều 494 BLDS quy định: "Hợp đồng mượn tài sản là sự thoả thuậngiữa

                  các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cham mượn để sứ dụng trong một

                  thời hạn mà không phải trả còn bên mượn phải trả tài sản đó khi hết thời hạn

                  mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được".

                         h. Hợp đồng dịch vụ

                         - Khái niệm:

                         Điều 513 BLDS quy định: “Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa các

                  bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ,

                  bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ".

                         k. Hợp đồng uỷ quyền


                         Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, bên được uỷ

                  quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền. Bên uỷ quyền




                                                              22
   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88