Page 7 - TonghopN5.indd
P. 7
T NG H P NG PHÁP N5 AHO
6. V: chỉ đối tượng của hành động 8.~~ににV: cho ~~, từ ~~
Trợ từ 「を」đánh dấu đối tượng tác động của hành động sau đó Đối tượng "cho, nhận, dạy cho, gọi điện cho, ..." thì cũng dùng trợ từ に:
Ví dụ:
水を飲みます。Mizu o nomimasu. Tôi uống nước あげます đưa, tặng (cho ai cái gì)
かします cho (ai) mượn (cái gì)
日本語を勉強します。Nihongo o benkyō shimasu. Tôi học tiếng Nhật おしえます dạy cho (ai cái gì)
おくります gửi cho (ai cái gì)
音楽を聞きます. Ongaku o kikimasu. Tôi nghe nhạc でんわをかけます gọi điện thoại cho ...
もらいます nhận (thứ gì từ ai)
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có ならいます học (gì từ ai)
mặt trong từ vựng nào khác.
山田さんは木村さんに花をあげました。Y
amada-san wa Kimura-san ni hana o agemashita.
7. V : làm gì với ai Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
Trợ từ と "với (ai)"
マリアさんに本を貸しました。
公園に友達と散歩しました。Kōen ni tomodachi to sanpo shimashita. Maria-san ni hon o kashimashita.
Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên Tôi cho chị Maria mượn sách
同僚とアメリカへ出張します。Dōryō to amerika e shutchō shimasu. みみちゃんに英語を教えます。
Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp Mi mi-chan ni eigo o oshiemasu.
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Kaisha ni denwa o kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Kimura-san wa Yamada-san ni hana o moraimashita.
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マリアさんにざっしを借りました。
Maria-san ni zasshi o karimashita.
Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.
チンさんに中国語を習います。
Chin-san ni chūgokugo o naraimasu.
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
"nhận từ" cũng có thể dùng trợ từ から thay cho に。
努力は必ず報われる
7