Page 175 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 175
RLCN Không 5 100 461 93,3 333 89,0 95 88,8 6,2
tuyến giáp Có 0 0,0 33 6,7 41 11,0 12 11,2 0,1
Bệnh bướu giáp có tỷ lệ cao ở lứa tuổi 40-59 và ≥ 60 tuổi ( 52,4% và 61,7%), sự khác
biệt này có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu không ghi nhận sự khác biệt tỷ lệ RLCN
tuyến giáp ở các độ tuổi khác nhau.
Bảng 6. Phân độ TIRASDS ở bệnh nhân bướu giáp nhân
2
Bệnh TG Đơn nhân (n=196) Đa nhân (n=150)
TIRADS BN % BN % p
TIRASDS 2 126 64.3 71 47.4
TIRASDS 3 55 28.1 65 43.3 10.3
TIRASDS 4 15 7.6 14 9.3 0.006
Hầu hết bướu giáp nhân là bướu lành tính (TIRADS 2,3), tỷ lệ bướu giáp nhân có
TIRADS 2 là 56,9%, TIRADS 3 là 34,7%, TIRADS 4 là 8,4%. Tỷ lệ bướu khả năng ác tính
(TIRADS 4) bướu giáp đa nhân (9,3%) cao hơn so với bướu đơn nhân (7,6%).
Bảng 7. Rối loạn chức năng tuyến giáp trong bướu giáp nhân:
Bệnh BG Đơn nhân (n=196) Đa nhân (n=150)
2
RLCN TG BN % BN % p
Bình thường 177 90.3 133 88.7
Cường giáp 3 1.5 2 1.3 1.4
Cường giáp DLS 9 4.6 11 7.3 0.7
Suy giáp DLS 7 3.6 4 2.7
Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt về RLCN tuyến giáp trong bướu
giáp nhân.
Bảng 8. Rối loạn chức năng tuyến giáp trong bệnh bướu giáp
2
BG Bình thường Đơn nhân Đa nhân BG lan tỏa
(n=592) (n=196) (n= 150) (n=42) p
RLCN TG BN % BN % BN % BN %
175