Page 357 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 357

Phần thứ hai: LỊCH SỬ                                            339


             đây là tuyến đường độc quyền của công ty. Lệ phí tính theo
             số lượng hàng hóa và từng loại mặt hàng cụ thể. Ví dụ: 1 bao
             bột mì nộp 0,06 đồng, 1 thùng bia nộp 0,09 đồng, 1 bao đường
             60 kg nộp 0,05 đồng, 1 thùng xà phòng 100 kg nộp 0,10 đồng .
                                                                               1

                 3. Văn hóa - xã hội

                 a) Thành phần dân cư và giai tầng xã hội
                 Đến giữa thế kỷ XIX, cư dân sinh sống ở vùng Cẩm Phả

             vẫn còn thưa thớt. Thành phần dân cư chủ yếu là người Việt
             và một số người Trung Quốc. Người Việt gồm các tộc người
             Kinh, Sán Chay, Sán Dìu, Cao Lan, Thổ, Thanh Y, Thanh

             Phán. Số lượng người Kinh ở đây không đông, chủ yếu do di
             cư đến. Họ vẫn giữ được những truyền thống, phong tục, tập
             quán khi sinh sống ở nơi mới, đồng thời có sự giao lưu văn
             hóa với các tộc người khác. Người Sán Chay sống ở rìa núi, họ

             cải tạo những bồn  địa nhỏ thành các ruộng lúa bậc thang.
             Người Sán Dìu sống  ở phía bờ biển, có mối liên hệ thường
             xuyên với người Kinh ở vùng châu thổ nên đã tiếp thu nhiều

             nét văn hóa của người Kinh. Người Cao Lan sống ở sâu trong
             đất liền và thường tập trung khoảng 2 - 3 gia đình dựng nhà
             trên những sườn núi, nghề chính là đi rừng, đốt rẫy để trồng
             trọt. Họ rất khéo léo lựa chọn những vùng đất tốt để trồng

             mía, gạo nương, bông... Người Thổ sống thành từng nhóm
             trong những thôn nhỏ trên bình  địa có  độ cao thấp. Theo
             nhận xét của học giả châu Âu, “Dân tộc Thổ ít năng động và

             _______________

                 1. Xem A.s affirmage de transport sur la digue de Cam Pha mines
             entre Société francaise des charbonnages du Tonkin et Nguyen Duc Lan,
             Tlđd.
   352   353   354   355   356   357   358   359   360   361   362