Page 354 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 354

336                                   Cẩm Phả - Đất và Người



                  Năm         Tiền lãi      Tiền lãi ròng      Phần khấu hao
                             Khai thác     chưa khấu hao
                  1929        36.742           29.402               4.684

                  1930        33.386           26.813               5.191
                  1931        32.718           25.962               6.145
                  1932        24.257           18.112               6.700

                 Nguồn: Cao Văn Biền:  Công nghiệp than Việt Nam thời kỳ
             1888 - 1945, Sđd, tr.150.


                 Thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, trong
             khi các ngành nghề khác chịu  ảnh hưởng nghiêm trọng, sụt
             giảm lợi nhuận thì Công ty Pháp mỏ than Bắc Kỳ vẫn có doanh
             thu lãi lớn trên 20 triệu francs (năm 1929: 29.402.000 francs;

             năm 1930: 26.813.000 francs; năm 1931: 25.962.000 francs).
             Tiền khấu hao hằng năm Công ty trích lại lớn hơn gấp 2 - 3
             lần tiền vốn. Năm 1926, phần khấu hao của Công ty là
             34.159 nghìn francs, năm 1927 là 18.208 nghìn francs, trong

             khi tiền vốn chỉ có 16.000 francs. Phần khấu hao hằng năm
             không phải tính theo phần trăm lãi, mà căn cứ vào số lãi

             nhiều hay ít. Từ năm 1929  đến năm 1932, do tiền lãi ít
             nên phần tiền khấu hao hằng năm giảm xuống chỉ từ 4 đến
             6 triệu francs. Việc kinh doanh thuận lợi khiến cho tỷ giá cổ
             phiếu của Công ty trên thị trường chứng khoán Pari lúc nào
             cũng cao hơn giá trị gốc của cổ phiếu từ 5 - 100 lần .
                                                                      1
                 Bên cạnh hoạt động chủ yếu là xuất khẩu than, Công ty
             khai thác than  ở khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả phải nhập
             _______________

                 1. Xem Cao Văn Biền: Công nghiệp than Việt Nam thời kỳ 1888 - 1945,
             Sđd, tr.151-152.
   349   350   351   352   353   354   355   356   357   358   359