Page 124 - BA CHUA MO
P. 124
122 | BÀ CHÚA MÕ - HUYỀN TÍCH VÀ ƯỚC VỌNG
壹 尺 始 買 貳 皐 文 □ (92) 恭 為 捌 尺 春 秋 本 總 取 香
錢 腊 月 宜 陽 取 香 錢
一 癸 酉 年 本 總 新 開 築 行 程 路 與 千 里 路 上
自 沟 (93) 外 下 至 總 巿 度 潯 (94) 長 共 参 百 拾 捌 丈 内
壹 段 自 沟 外 夾 至 繡 堆 千 里 路 貳 百 拾 捌 尺 宜 陽
社 地 分 内 壹 段 自 沟 夾 至 繡 堆 千 里 路 貳 百 拾 捌
尺 宜 陽 社 地 分 内 壹 段 自 千 里 路 夾 至 宜 陽 千 里
路 貳 拾 捌 丈 二 尺 繡 堆 地 分 盐 田 處 内 壹 段 千 里
路 夾 繡 堆 地 分 至 總 巿 柒 拾 壹 丈 捌 尺 宜 陽 社 地
分 這 新 沟 路 宜 陽 繡 堆 二 社 諸 畔 田 人 恭 焉 (95)
(92) Chữ trong ô vuông, nguyên văn ghi bên trái bộ Nạch
疒: nghĩa là Tật bệnh, bên trong chữ Viết 曰. Chữ Hán và chữ Nôm
không có chữ này. Có người đọc là Văn Nạch (Bệnh văn chương) địa
danh, người xưa lại đặt tên xấu như vậy?
Tôi đoán: người xưa đặt ra chữ trên để đọc là Mạch (chữ Hán là
脉: tức một vài). Văn Mạch 文 脉 với nghĩa một số đồng tiền. Chữ
Hán 文 còn nghĩa là Đồng tiền. Nhất văn 一 文 là 1 đồng tiền.
(93) Chữ 沟: chữ Hán đọc là Câu, tức cái ngòi nước.
(94) Chữ 潯Tầm (chữ Nôm), nghĩa là: vào khoảng, ước chừng.
(95) Văn chữ Hán không có dấu phẩy, dấu chấm câu, người
viết thường dùng các chữ Dã 也, Nhĩ 耳, Giả 者, Hỹ 矣 - Yên 焉…
để chấm hết câu, hoặc hết một đoạn văn.