Page 123 - BA CHUA MO
P. 123

BÀ CHÚA MÕ - HUYỀN TÍCH VÀ ƯỚC VỌNG  |  121

           社 耕 作 仝 年 每 畝 古 錢 貳 貫               (88)  照 (89)  收 銅 錢 以 供

           買 禮 儀

                 備 記 舊 跡 自 廟 宇 舘 巿 田 土 干 臯                  (90)  舊 田 干
           畝 及 諸 員 恭 田 干 皐 焉

                 玆 新 買 田 本 各 處 所 干 畝 皐 尺 寸 刻 之 石 碑

           留 為 永 遠

                 計

                 一 (91)  廟 宇 祠 歉 壹 皐 拾 尺 前 堂 行 裎 路 壹 cao
           五 尺


                 一 本 總 舘 宇 巿 肆 在 宜 陽 社 地 分 共 捌 皐 肆
           尺 内 宜 陽 社 舊 土 市 貳 皐 内 本 總 舊 土 巿 参 皐 拾






                 (88) Chữ 貫này vốn đọc là Quán (chữ Hán). Thời xưa, người
           Việt Nam dùng làm chữ Nôm, đọc là Quan: quan tiền. Xưa Việt Nam
           có tiêu 2 loại tiền: Cổ tiền hay Tiền quý: có 60 đồng; Sử tiền hay Tiền
           gián: có 36 đồng.
                 (89)  Chữ  Chiếu 照  (chữ  Hán)  được  sử  dụng  làm  chữ  Nôm
           Chiếu 照, nghĩa là: căn cứ vào đó…
                 (90) Chữ Cao 皋 (chữ Hán) được sử dụng làm chữ Nôm 皋

           - đọc là Sào (đơn vị đo diện tích 1 sào = 360m ), còn viết là 篙 Sào
                                                      2
           (chữ Nôm).
                 (91) Chữ Nhất 一 ở văn cảnh này, tác giả dùng để thay dấu
           gạch đầu dòng 一: với nghĩa liệt kê các mục.
   118   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128