Page 122 - BA CHUA MO
P. 122

120  |  BÀ CHÚA MÕ - HUYỀN TÍCH VÀ ƯỚC VỌNG



           堆 枚 陽 等 社          (84)  總 知 (85)  總 正 副 總 長 舊 總 長 正
           總 正 總 正 各 職 全          (86)  總 等 為 立 碑 記

                 記 曰 捍 護      (87)  扶 持 惠 安 一 總 神 之 功 德 其 盛

           矣 乎 享 祀 妥 侑 禮 奉 四 時 民 之 祀 事 曰 敬 而 已

                 上 等 靈 神 陳 家 奕 葉 扶 宝 祿 相 民 生 壹 總 之

           中 多 蒙 其 賜 由 來 相 科 靈 神 有 祀 田 貳 拾 肆 畝 均
           分 五 社 永 為 祀 田 世 世 不 易 仰 此 貽 留 偉 業 莫 不

           追 思 而 崇 奉 之 乎

                 玆 本 總 深 念 春 祀 秋 嘗 禮 不 可 鈌 而 年 有 豊

           歉 補 難 供 春 節 禮 義 舊 常 欠 處 為 此 議 定 保 本 總
           内 諸 各 便 職 望 錢 擇 買 祀 田 在 各 社 地 分 分 付 各










                 (84) Nguyên văn ghi Trùm tổng   總 - chữ Trùm    là chữ
           Nôm: Người đứng đầu phe giáp, phường hội ngày xưa ở Việt Nam.
                 (85) Tri 知: thuật ngữ hành chính thời xưa, giống như kiêm
           nhiệm ngày nay.
                 (86) Nguyên văn khắc thiếu nét thành chữ 仝 Đồng, theo văn
           cảnh, chữ này phải là chữ 全 Toàn.
                 (87) Chữ Hãn hộ 捍 護: là bênh vực, che chở. Nguyên văn viết

           lối giản thể, lẽ ra là 捍 护; viết sai: bên trái bộ Ngôn 言, bên phải
           chữ Hộ 户.
   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126   127