Page 340 - Maket 17-11_merged
P. 340

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

           (DTTS&MN) và một số địa phương vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (BNVB&HĐ).
           Giai đoạn 2016-2020, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt các Quyết định về tiêu chí và
           danh sách thôn, xã, huyện thuộc diện ĐBKK để có các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm hỗ
           trợ giảm nghèo nhanh và bền vững ở khu vực này1. Trong giai đoạn này, cả nước có tổng
           cộng 20.139 thôn ĐBKK thuộc vùng DTTS&MN, 1.957 xã ĐBKK thuộc vùng DTTS
           &MN, 292 xã ĐBKK thuộc vùng BNVB&HĐ, 85 huyện nghèo (trong đó có 83 huyện
           thuộc vùng DTTS&MN và 02 huyện thuộc vùng BNVB&HĐ). Các thôn, xã, huyện này
           phân bố ở 55/63 tỉnh thành của cả nước, nhưng địa bàn chủ yếu thuộc vùng DTTS&MN.
                     Bảng 1. Số lượng và tỷ lệ các thôn, xã ĐBKK và huyện nghèo

                                 Thôn         Xã ĐBKK        Xã ĐBKK
                              ĐBKK vùng         vùng           vùng        Huyện nghèo
            TT     Vùng        DTTS&MN       DTTS&MN        BNVB&HĐ
                               Số    Tỷ lệ          Tỷ lệ          Tỷ lệ   Số     Tỷ lệ
                              thôn    (%)    Số xã   (%)   Số xã    (%)   huyện   (%)
                Cả nước       20.139   100   1.957    100     291    100     85     100
            1   MNPB          12.940  64,25  1.166   59,58      0      0     45   52,94
            2   ĐBSH            263    1,31     22    1,12     11   3,78      0       0
            3   BTB           2.661   13,21    289   14,77    123  42,27     12   14,12
            4   DHNTB         1.104    5,48    196   10,02     64  21,99     17   20,00
            5   Tây Nguyên    2.101   10,43    180    9,20      0      0      9   10,59
            6   ĐNB             101    0,50      9    0,46      0      0      0       0
            7   ĐBSCL           969    4,81     95    4,85     93  31,96      2    2,35
               Nguồn:  QĐ  582/2017/QĐ-TTg;  QĐ  103/2019/QĐ-TTg;  QĐ  131/2017/QĐ-TTg;  QĐ
           275/2018/QĐ-TTg.

               2. Thực trạng kinh tế - xã hội và sinh kế của người dân vùng khó khăn

               Với số lượng các thôn, xã ĐBKK và huyện nghèo nêu trên, có thể thấy vùng đồng
           bào DTTS&MN đã và đang là “lõi nghèo của cả nước”. Theo đánh giá của Đề án tổng thể
           phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN, vùng có điều kiện ĐBKK giai đoạn 2021-
           2030 của Chính phủ (được phê duyệt tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019
           của Quốc hội), vùng ĐBKK chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, tỷ trọng lao động làm việc


               (1)   Tiêu chí xác định thôn, xã ĐBKK thuộc vùng DTTS&MN giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 50/QĐ-TTg
           ngày 03/11/2016; Tiêu chí xác định xã ĐBKK vùng BNVB&HĐ giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1559/QĐ-TTg
           ngày 05/8/2016; Tiêu chí xác định huyện nghèo giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07/11/2016.
           Danh sách các thôn, xã ĐBKK vùng DTTS&MN Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 và Quyết định số 103/QĐ-
           TTg ngày 22/01/2019; Danh sách xã ĐBKK vùng BNVB&HĐ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 và Quyết
           định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018; Danh sách huyện nghèo theo Quyết định số 275/2018/QĐ-TTg.

                                                338
   335   336   337   338   339   340   341   342   343   344   345