Page 11 - Tài liệu Chính sách đối với Lao động Nữ
P. 11
*Đảm bảo bình đẳng về thăng tiến
Các quyền cơ bản:
9 Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn,
độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo
của cơ quan, tổ chức (Điều 11 Khoản 4 Luật BĐG) hoặc nam, nữ
bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các
chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh (Điều
13 Khoản 2 Luật BĐG).
Người sử dụng lao động phải làm gì để bảo đảm quyền cho
lao động nữ?
9 Các cơ quan, tổ chức cần bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong việc
làm, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm và hưởng phúc lợi (Điều 34 Luật
BĐG).
9 NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện quyền bình đẳng của lao động
nữ, lao động nam, thực hiện các biện pháp bảo đảm bình đẳng
giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, tiền lương, khen thưởng,
thăng tiến… cho NLĐ (Nghị định số 55/2009/NĐ-CP).
Hành vi không thực hiện hoặc cản trở việc bổ nhiệm nam, nữ vào cương
vị quản lý, lãnh đạo hoặc các chức danh chuyên môn vì định kiến giới bị
coi là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới (Điều 40 Luật BĐG).
Hành vi này có thể bị phạt tiền từ 3.000.000đ đến 5.000.000 (Điều 6 Khoản
4 Nghị định số 55/2009/NĐ-CP). Mức phạt này đang được nghiên cứu tăng
lên trong thời gian tới.
b, Quyền đảm bảo việc làm, thu nhập
* Quyền đảm bảo về việc làm
Đảm bảo việc làm cho NLĐ trong đó có lao động nữ là nhiệm vụ được nhà
nước đặc biệt quan tâm. NLĐ được làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề
nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp, được làm việc cho bất
9