Page 132 - Đôi Dòng Sử Việt
P. 132

A SHORT SUMMERY OF VIETNAMESE HISTORY

            Nam,  Tướng  Hoàng  Cơ  Vietnam,  General Hoàng Cơ

            Minh  cùng  phần  lớn  ban  Minh  and  most of the Front
            lãnh đạo Mặt Trận và đảng  and Việt Tân leadership were
            Việt  Tân  đã  bị  chận  đánh  stopped  by  the  Vietcong  at
            tại  biên  giới  Lào  Việt,  ông  the  border  of  Lao-Vietnam.
            và  các  chiến  hữu lãnh đạo  General        Minh     and     his
            đã  tự  sát  để  không  bị  rơi  comrades-in-arms committed
            vào tay địch.                    suicide  to  avoid  falling  into
                                             enemy hands.

            Nĕm  2004  đảng  Việt  Tân  In  2004  the  Việt  Tân  party
            quyết  định  ngưng  các hoạt  decided  to  stop  all  activities
            động  với  danh  xưng  Mặt  under the name of the Front
            Trận và tiếp tục công cuộc  and  continue the non-violent
            đấu  tranh  bất  bạo  động,  struggle,        coordinating     at
            phối  hợp  quốc  nội  và  hải  home  and overseas activities
            ngoại, để chấm dứt độc tài  to end dictatorship and build
            và  xây  dựng  dân  chủ  cho  democracy for Vietnam. It is
            Việt  Nam.  Ěây  là  một  one  of  many  organizations
            trong những tổ chức có quá  which  has  a  long  history  of
            trình  hoạt  động  lâu  dài  và  struggles and real and a large
            thực lực nhân sự, họ luôn là  number  of  memberships.
            đề  tài  chính  quyền  Việt  They have been the subjects
            cộng ra sức đánh phá.            of    Vietcong     government
                                             sustained and prolong attack.

            Chính sách Ěổi Mới               The  Renovation  (Ěổi  Mới)
                                             policy

            Vào  nĕm  1986,  trước  tình  In  1986,  in  the  face  of  a
            hình  kinh  tế  ngày một suy  deteriorating           economic
            kiệt, viện trợ Liên Xô giảm  situation,  Soviet  Union  aid
            bớt  và  có  thể  không  còn  diminished          with      little


                                           122
   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136   137