Page 141 - 206206ebbd60d49765e8b3fbf5adc1e6_1_tmp
P. 141
elder brother, and later archbishop of Huế, Ngô Đình Thực on
French repression of rebellion in the Nguyễn court. Ibid., 18.
16. Nguyễn Phương, Liên lạc giữa Mỹ và Việt Nam (Saigon:
Xã Hội ấn quán, 1957); Nguyễn Phương, Ánh sáng dân chủ
(Saigon: Nguyễn Phương, 1957), Sự quan trọng của Đông
Dương trước mặt quốc tế (Saigon: Nguyễn Phương, 1957).
17. Nguyễn Phương, Ánh sáng dân chủ, 26-7.
18. Ibid., 75.
19. Such as W.E. Binkley, Jacques Barzun, and Herman
Finer. Ibid., 7-9.
20. Ibid., 115-116.
21. Ibid., 112-113.
22. These were two books on political parties and electoral
systems by Maurice Duverger, which were published in Paris,
and one book from the British political theorist Harold Laski,
which was published in London.
23. Nguyễn Phương, 82 năm Việt sử 1802 –1884 (Huế: Đại
Học Sư Phạm, 1963); Nguyễn Phương, 125 năm thế giới Sử,
1789 –1914 (Huế: Đại Học Sư Phạm, 1963).
24. Nguyễn Phương, Phương pháp Sử học, (Huế: Đại Học
Sư Phạm, 1964); Nguyễn Phương, Việt Nam thời bành trướng:
Tây Sơn (Saigon: Khai Trí, 1968).
25. Nguyễn Phương, Phương pháp Sử học, 5.
26. Ibid.
27. Ibid. See also Nguyễn Đức Cung, Sử gia Nguyễn
Phương.
28. On Carl Becker and progressive history, see Peter
Novick, That Noble Dream: The “Objectivity Question’ and
the American Historical Profession (Chicago: University of
Chicago Press, 1988), 256-58. Nguyễn Phương, Phương Pháp
Sử Học, Phòng nghiên cứu Sử, Viện Đại Học Huế, 1964, trang
33-34 (Lê Đình Cai chú thích thêm).
29. Nguyễn Phương, Phương pháp Sử học, 8.
30. Ibid., 334-340.
31. Nguyễn Phương, Việt Nam thời bành trướng: Tây Sơn,
32.
32. Wynn Wilcox, Allegories of the Vietnamese Past:
Unification and the Production of a Mordern Historical Identity
140 - Ký sự Khúc Quanh Định Mệnh - Lê Đình Cai