Page 300 - 206206ebbd60d49765e8b3fbf5adc1e6_1_tmp
P. 300
năm 1882. Năm thi đậu: 1910; Tuổi thi đậu: 29; Thời vua: Duy
Tân.
10 vị Tiển Sĩ đậu hạng thấp hơn được xếp vào phó bảng:
1. Nguyễn Xuân Bảng, làng Xuân Mỵ, huyện Minh Linh.
Sinh năm 1812. Năm thi đậu: 1838; Tuổi thi đậu: 27; Thời vua:
Minh Mạng.
2. Lê Đình Dao, làng Bồ Bản, huyện Đăng Xương. Không
rõ năm sinh. Năm thi đậu: 1851; Tuổi thi đậu: Không rõ; Thời
vua: Tự Đức.
3. Lê Đức Dĩnh, làng Quảng Điền, huyện Đăng Xương.
Không rõ năm sinh. Năm thi đậu: 1851; Tuổi thi đậu: Không
rõ; Thời vua: Tự Đức.
4. Vũ Tử Văn, làng Nại Cửu, huyện Đăng Xương. Sinh
năm 1820 (?). Năm thi đậu: 1851; Tuổi thi đậu: 21; Thời vua:
Tự Đức.
5. Lê Khánh Thiện, làng Cổ Trai, huyện Minh Linh. Sinh
năm 1834. Năm thi đậu: 1868; Tuổi thi đậu: 35; Thời vua: Tự
Đức.
6. Lâm Hoành, làng Gia Bình, huyện Gio Linh. Sinh năm
1824. Năm thi đậu: 1868; Tuổi thi đậu: 45: Thời vua: Tự Đức.
7. Trần Viết Thọ, làng Thâm Triều, huyện Đăng Xương.
Sinh năm 1836. Năm thi đậu: 1871; Tuổi thi đậu: 36; Thời vua:
Tự Đức.
8. Lê Đăng Trình, làng Bích La, huyện Đăng Xương. Sinh
năm 1850. Năm thi đậu: 1875; Tuổi thi đậu: 26; Thời vua: Tự
Đức.
9. Hoàng Hữu Hoàn, làng Bích Khê, huyện Thuận Xương.
Sinh năm 1869. Năm thi đậu: 1895; Tuổi thi đậu: 27; Thời vua:
Thành Thái.
10. Lê Nguyên Lượng, làng Xuân Thành, huyện Gio Linh.
Sinh năm 1895. Năm thi đậu: 1919; Tuổi thi đậu: 25; Thời vua:
Khải Định.
(Huyện Đăng Xương và huyện Thuận Xương sau hợp thành
huyện Triệu Phong. Huyện Minh Linh sau này là huyện Vĩnh Linh).
Về quan trường, đất Quảng Trị có nhiều nhân vật đã
tham gia vào công việc triều chính và đã đóng góp nhiều công
sức trong việc xây dựng đất nước. Nhiều vị đã đảm nhiệm
Lê Đình Cai - Ký sự Khúc Quanh Định Mệnh - 299