Page 131 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 131
Dựa vào 5 yếu tố (BMI, NRS, SGA, Albumin, hoặc tình trạng sụt cân) để đánh giá
nguy cơ dinh dưỡng ở bệnh nhân PT chương trình thì có 19% đối tượng có nguy cơ. Trong
đó chỉ có 25% BN được can thiệp trước phẫu thuật.
Bảng 1: Đặc điểm và tình trạng dinh dưỡng đối tượng nghiên cứu (n=40)
Đặc điểm mẫu (n=40) Tần số Tỷ lệ
Tuổi 56.4 ± 15.6*
BMI lúc nhập viện
Suy dinh dưỡng (<18,5) 6 15
Bình thường (18,5-22,9) 22 55
TC-BP (≥23) 12 30
SGA
A 16 40
B/C 24 60
Cơ quan tiêu hóa được phẫu thuật
Dạ dày, ruột non, gan mật tụy 14 34.2
Đại tràng 27 65.9
Phân loại phẫu thuật
Chương trình 21 52.5
Cấp cứu/bán cấp cứu 19 47.5
Thời gian nằm viện (ngày) 9 (10-12)*
Có nguy cơ dinh dưỡng (n=21) 4 19
Được can thiệp trước phẫu thuật (n= 4) 1 25
* Trung bình ± độ lệch chuẩn
Thực trạng nuôi dưỡng trước phẫu thuật chương trình
Thực trạng nuôi dưỡng trước phẫu thuật chương trình được trình bày ở Bảng 2. Thời
gian nhịn ăn đặc ở BN phẫu thuật chương trình có trung vị là 20,1 (14,6-27,0) giờ.
Chỉ có 4 BN (25%) được uống nước trong (đường maltodextrin) trước PT chương trình,
chủ yếu được cho uống vào đêm trước phẫu thuật, lượng nước trong trung vị là 350 (250-
500) ml, lượng carbohydrate trung vị là 45g.
Bảng 2: Đặc điểm thực trạng nuôi dưỡng trước phẫu thuật (n=21)
Nuôi dưỡng trước phẫu thuật Tần số Tỷ lệ
Thời gian nhịn ăn đặc (giờ) 20.1 (14.6-27.0)*
Uống nước trong trước phẫu thuật
Có 4 25
131