Page 132 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 132
Không 12 75
Thời điểm uống nước trong (n=4)
Đêm trước phẫu thuật 2 50
Sáng ngày phẫu thuật 1 25
Cả hai thời điểm 1 25
Lượng nước trong (ml) 350 (250-500) *
Lượng Maltodextrin (g) 45 (40-50)*
* Trung vị (Khoảng tứ phân vị)
Thực trạng nuôi dưỡng sau phẫu thuật
Thực trạng nuôi dưỡng sau phẫu thuật được trình bày tại Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân
được uống nước trong vào ngày 1 sau phẫu thuật (HPN1) là 62,5%. Loại nước trong được
chỉ định cho BN uống chủ yếu là đường maltodextrin (95%). Phần lớn bệnh nhân được ăn
sớm sau mổ (95%).
Chế độ ăn lỏng đa số được bắt đầu từ HPN4 trở đi, BN được bắt đầu ăn nước cháo/
cháo loãng chiếm tỷ lệ cao nhất (61,5%).
Bảng 3: Đặc điểm thực trạng nuôi dưỡng sau phẫu thuật (n=40)
Nuôi dưỡng sau phẫu thuật Tần số Tỷ lệ
Ngày uống nước trong sau phẫu thuật 2.39 ± 0.7
Ngày phẫu thuật 1 2.5
HPN1 25 62.5
≥ HPN2 14 35
Loại nước trong (n=40)
Đường Maltodextrin 38 95
Khác (đường cát, nước ngọt) 2 5
Được ăn sớm sau phẫu thuật (n=40) 38 95
Ngày bắt đầu ăn sau PT (n=39)
≤ HPN3 17 41
≥ HPN4 23 59
Loại thức ăn bắt đầu ăn sau PT (n=39)
Nước cháo/ Cháo loãng 24 61.5
Khác 15 38,5
Có triệu chứng tiêu hóa ngày 1-3 20 50
Có triệu chứng tiêu hóa ngày 4-7 7 17.5
Thời gian lần đầu trung tiện (ngày) 2.5 (1.5-3)*
Thời gian lần đầu đại tiện (ngày) 3 (2-4)*
* Trung vị (Khoảng tứ phân vị)
Đặc điểm nuôi dưỡng sau phẫu thuật
132