Page 143 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 143

tín hiệu thấp, giới hạn rõ so với dịch mật có tín hiệu cao bao quanh; đường kính sỏi OMC

                  được đo theo trục ngang của viên sỏi lớn nhất; số lượng sỏi được chia thành 3 giá trị gồm
                  1 viên, 2 viên và trên 2 viên sỏi; vị trí sỏi được chia thành 4 đoạn gồm đoạn gần, giữa, cuối

                  OMC và phối hợp nhiều vị trí. Sử dụng kết quả ERCP làm tiêu chuẩn tham chiếu cho kết

                  quả đánh giá của hai bác sĩ trên hai chuỗi xung trên.

                  Phân tích thống kê

                      Nhập liệu và quản lý số liệu nhờ phần mềm Access (Microsoft 2010). Các dữ liệu được

                  xử lý phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) Statistics phiên bản 20.0
                  của công ty IBM. Mức ý nghĩa được sử dụng là 0,05. Các biến định lượng như tuổi, đường

                  kính ống mật chủ, đường kính sỏi, số lượng sỏi được thống kê theo trung bình với độ lệch

                  chuẩn với khoảng tin cậy 95% và được so sánh trung bình bằng t-test. Các biến định tính

                  được tính theo tần số, tỉ lệ và được so sánh bằng Fisher’s test.

                      Độ đồng thuận trong xác định sỏi trên hai chuỗi xung 2D-MRCP và 3D-MRCP của 2
                  bác sĩ được kiểm định bằng hệ số kappa của Cohen. Hệ số Kappa được giải thích như sau:

                  kém đồng thuận (<0,2); trung bình (0,21-0,4); khá (0,41-0,6); tốt (0,61-0,8); rất tốt (>0,8).

                  Từ đó, xác định độ tin cậy và độ nhạy của chuỗi xung 2D-MRCP so với 3D-MRCP trong

                  xác định sỏi OMC.

                  3. KẾT QUẢ
                        Chúng tôi thu thập được 115 bệnh nhân có biểu hiện tắc mật trên lâm sàng bao gồm

                  66 nữ ( 57,4%) và 49 nam (42,6%) với độ tuổi từ 19 đến 93 tuổi. Tuổi trung bình 61,49 

                  17,74. Các dấu chứng đi kèm hay gặp trong nghiên cứu này bao gồm giãn đường mật trong

                  gan, giãn OMC, sỏi túi mật kèm theo được trình bày trong bảng 2.

                              Bảng 2:Bảng phân bố tần suất và tỉ lệ của các dấu chứng đi kèm.
                   Dấu chứng kèm theo                Tần suất (N)  Tỷ lệ (%)          Giá trị P

                   Giãn đường mật trong gan          92               80%             P<0,001

                   Giãn OMC                          94               81,74%          P<0,001

                   Sỏi túi mật                       77               66,9%           P<0,001





                                                                                                            143
   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147   148