Page 159 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 159

Bảng 4 so sánh hai nhóm tái nhập viện và không tái nhập viện (72 bệnh nhân). Mức

                  độ xuất huyết trung bình – nặng (41,6%) ở nhóm tái nhập viện cao hơn so với nhóm không
                  tái nhập viện (21,6%), tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).

                        Không có sự khác biệt về SLTC ở các thởi điểm và về các phương pháp điều trị khởi

                  đầu lúc mới chẩn đoán giữa 2 nhóm tái nhập viện và không tái nhập viện (p > 0,05).

                        Bảng 4. So sánh đặc điểm các ca tái nhập viện và không tái nhập viện (N=72)

                                                                         Không tái nhập
                                                   Tái nhập viện
                           Đặc điểm                                            viện             Giá trị P
                                                        n=12
                                                                               n=60

                  Tuổi (tháng)                       3,7 (3; 46)            6,6 (14; 34)           0,56

                               9
                   SLTC (x10 /L)
                      Lúc mới chẩn đoán              8,57 ± 5,9             13,9 ± 9,9             0,19
                      Xuất viện                     206,4 ± 70,6           152,6 ± 97,2            0,18
                      4 tuần                        209,7 ± 33,4           192,8 ± 79,9            0,59
                   Mức độ XH ban đầu
                   XH nhẹ                             7 (58,3)               47 (78,3)
                   XH trung bình                      4 (33,3)                8 (13,3)             0,20
                   XH nặng                             1 (8,3)               5 (8,3%)
                   Điều trị ban đầu
                   Prednison uống
                      Có                              8 (66,7)               44 (73,3)             0,73
                      Không                           4 (33,3)               16 (26,7)
                   Methylprednisolon
                      Có                              7 (58,3)               19 (31,7)             0,10
                      Không                           5 (41,7)               41 (68,3)
                   IVIG
                      Có                              2 (16,7)                15 (25)
                      Không                           10 (83,3)               45 (75)              0,72
                  BÀN LUẬN:
                        Đặc điểm điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu

                        Có 4% trẻ được theo dõi không dùng thuốc, cả 4% trẻ này đều đáp ứng điều trị, số

                  lượng tiểu cầu đều tăng lên hơn 100 x 10 /L sau 5 ngày theo dõi. Theo Hiệp hội huyết học
                                                             9
                  Hoa Kỳ (ASH) chỉ định điều trị dựa trên nguy cơ xuất huyết và số lượng tiểu cầu đếm, đây

                  là khuynh hướng thường được sử dụng trên lâm sàng. Do đó đối tượng điều trị là những



                                                                                                            159
   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164