Page 196 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 196
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ
Vị trí nhân giáp
Thùy phải 19 51,4
Thùy trái 13 35,1
Thùy phải và trái 5 13,5
Số lượng nhân giáp
1 nhân 32 86,5
2 nhân 5 13,5
Kết quả siêu âm cho thấy nhân giáp dạng hỗn hợp chiếm tỷ lệ cao nhất (48,7%), tiếp
đến là dạng đặc (35,1%) và dạng nang thấp nhất (16,2%). Vị trí nhân giáp tại thùy phải
(51,4%) cao hơn thùy trái (35,1%) và cao hơn ở cả hai thùy (13,5%).
Trong số 37 bệnh nhân tuyến giáp điều trị có đa số là đơn nhân với 32 trường hợp
(86,5%), hai nhân với 5 trường hợp (13,5%).
Bảng 3. Thể tích nhân tuyến giáp trước điều trị (n=37)
Đặc điểm Tần số (n=37) Tỷ lệ (%)
Thể tích nhân giáp trước ĐT (ml) ** 11,8 (2-134)
Nhóm thể tích nhân giáp trước ĐT
Dưới 5 ml 8 21,6
Từ 5 – dưới 11 ml 7 18,9
Từ 11 – dưới 16 ml 10 27,1
Từ 16 – dưới 21 ml 4 10,8
Từ 21 – dưới 26 ml 3 8,1
Từ 26 ml 5 13,5
** Trung vị (tứ phân vị)
Thể tích nhân giáp trung bình trước điều trị là 11,8 ml, với thể tích nhỏ nhất là 2 ml
và lớn nhất tới 134 ml. Nhóm thể tích nhân giáp dưới 16 ml chiếm tỷ lệ phần lớn (67,6%).
196