Page 372 - Tiếng Việt Tuyệt Vời
P. 372
Tiếng Việt Tuyệt-Vời Đỗ Quang-Vinh
* bức xúc:
Hán Việt Từ-Điển giải nghĩa:
# nếu là động từ:
a) Bức là buộc, bó lại. Như: thúc thủ 束手 bó
tay. Nguyễn Du đã dùng lối bỡn chữ khi nói về Thúc Sinh
thua kế vợ cả là Hoạn-Thư đã cao tay hạ nhục chàng rằng:
“Người đâu sâu sắc nước đời, mà chàng Thúc phải ra người
bó tay”
b) Ép buộc, cưỡng bách. (Cũng như bức 逼.)
c) Uy-hiếp, cưỡng-bách, ép buộc. Như:
cưỡng-bức 強逼 là ép buộc, uy-bức 威逼 là uy hiếp.
# nếu là tính-từ, bức có nghĩa là chật hẹp, gò bó.
# Bức-xúc 逼促 nghĩa là thôi thúc, bức bách.
Vd: Giá quan nhân đãi tu du, hưu nhẫm bàn tương bức xúc.
(Xin vị quan nhân đợi chốc lát, đừng có thôi thúc như vậy.)
Trong Từ Điển của Hội Khai Trí Tiến Đức không có “bức xúc”
nhưng giải nghĩa các từ sau đây:
# Bức = nóng nực, nghĩa rộng là khó chịu
# Bực = không được thoả bụng như bực dọc, bực
mình, Ví dụ: “Bực mình chẳng muốn nói ra”, hay như ca-
dao:
“Rồng vàng tắm nước ao tù,
Người khôn ở với người ngu bực mình”
# Bứt-rứt = bực dọc, bức tức
# Tức mình=bực trong mình như: nghe chuyện trái
tai mà tức mình.
371