Page 367 - Tiếng Việt Tuyệt Vời
P. 367
Tiếng Việt Tuyệt-Vời Đỗ Quang-Vinh
Còn bình quân thì khác với trung bình: Trung bình
(average, mean) là vừa phải, ở khoảng giữa, vd: lấy số
trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
(average = around the middle of a scale of evaluation
relating to or constituting the middle value of an ordered set
of values, or the average of the middle two in a set with an
even number of values, i.e:
the median value of 17, 20, and 36 is 20
the median income for the year was $15,000)
hay nói theo toán học: Giá trị trung bình là trung bình của
các con số, tức là cộng tất cả các con số, sau đó chia cho
bao nhiêu số có. Nói cách khác, nó là số tổng cộng đem chia
cho số lượng. (The mean is the average of the numbers. It is
easy to calculate: add up all the numbers, then divide by
how many numbers there are. In other words it is the sum
divided by the count).
quân bình = đều bằng nhau, bình quân, theo từ-
điển của Hội Khai Trí Tiến Đức, là chia đều nhau. Hán Việt
Từ Điển định nghĩa bình quân như sau:
a) Đồng đều, không khác biệt (về nặng nhẹ, nhiều
ít,…).vd: Phân nhục thậm bình quân, phụ lão thiện
chi 分肉甚平均, 父老善之
b) Tính trung bình, chia đều.
vd: nhĩ tương thặng hạ lai đích tiền bình quân phân cấp đại
gia 你將剩下來的錢平均分給大家 anh đem tiền còn dư chia
đều cho mọi người.
Hiện nay tại Việt-Nam, các từ này dùng lẫn lộn
* Chất lượng. vd: Phỏng vấn Thứ-Trưởng Bộ Công
Thương về “Chất lượng thấp nhưng giá đường VN đắt gấp
366