Page 47 - Xứ Đàng Trong_Li Tana
P. 47

VÙNG ĐẤT MỚI                                                  45


            Một giả thuyết


                          Bảng 1. Dân số Việt Nam tại phía bắc
                               (từ 757 sau công nguyên)




                     Năm             Người chịu thuế       Nguồn tư liệu
                      757                 78.350            Thông Điển

                Đinh và Tiền Lê         5.006.500            Địa dư chí
                   (thế kỷ 10)
                       Lý               3.300.100              “ “ “

                      Trần              7.004.300              “ “ “
                   Hồ (1408)            5.200.000          Minh thực lục

                  Minh (1417)            450.000        An Nam chí nguyên
                      1430               700.940             Địa dư chí

                      1539              1.750.000          Minh thực lục
                      1713               206.315            Cương mục

                      1733               311.670            Địa dư chí



               Chúng ta có thể nói gì về các dữ liệu này? Chúng ta bị đặt

            trước một vấn đề gần như không giải quyết nổi khi chúng ta
            chỉ có các con số trên đây mà không có một nguồn nào khác
            để có thể so sánh, ấy là không kể những con số không bình
            thường chút nào như năm triệu người chịu thuế vào thế kỷ 10.
            Nếu chúng ta nhân với năm, chúng ta sẽ có con số là 25 triệu,
            tức nhiều hơn con số của cuộc điều tra dân số vào năm 1972
            tại miền Bắc Việt Nam. Sau khi nghiên cứu một cách rộng rãi

            dân số tại đồng bằng sông Hồng, Gourou đã phải thốt lên một
            cách buồn bã: “Tốt hơn là nên đặt tên cho chương này là: Về



                                                           www.hocthuatphuongdong.vn
   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52