Page 59 - HỒ SƠ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ 2023.2024
P. 59
26
Điểm thành
Chỉ số Điểm tối đa
phần
a) Giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi
dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng 7 7
một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu.
b) Giáo viên có thể khai thác sử dụng được các phần 7 7
mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học
c) Giáo viên có thể xây dựng được học liệu số, bài 6 6
giảng điện tử.
Tổng điểm: 20 – Đạt: Mức độ 3
Tiêu chí 1.7: Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học
Tỉ lệ phòng học có bảng thông minh, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy - học và
kết nối Internet trên tổng số phòng học. [1.7.01]
Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học.
Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học
liệu số, bài giảng điện tử)
1. Mô tả hiện trạng
Toàn bộ các phòng học của nhà trường đều được lắp đặt các thiết bị thông
minh (màn hình, loa, camera…) và có hệ thông Wifi kết nối in ternet. Mỗi giáo
viên chủ nhiệm lớp được trang bị 01 máy tính xách tay [1.7.01]. Học sinh chưa
có máy tính cá nhân.
Nhà trường có phòng Tin học với 12 máy tính (03 học sinh/máy), đạt được
mức tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT. [1.7.02].
Nhà trường chưa có phòng studio.
2. Điểm mạnh
Với việc 100% các phòng học được lắp đặt các thiết bị thông minh như màn
hình, loa và camera trong phòng học là một bước quan trọng. Điều này giúp tạo
ra môi trường học tập tương tác, hỗ trợ giảng dạy và học tập từ xa rất hiệu quả,
góp phần thực hiện tốt việc đổi mới hình thức và phương pháp dạy học.
Có hệ thống Wifi ổn định là điểm mạnh. Điều này cho phép giáo viên và
học sinh truy cập tài liệu, tìm kiếm thông tin và tham gia vào các hoạt động trực